IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán Giải SGK Toán 10 Chương 4: Bất đẳng thức. Bất phương trình

Giải SGK Toán 10 Chương 4: Bất đẳng thức. Bất phương trình

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Bất đẳng thức

  • 2039 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng

a) 3,25 < 4;

b) -5> -414;

c) -√2 ≤ 3 ?

Xem đáp án

Mệnh đề đúng là a) 3,25 < 4 và c) -√2 ≤ 3

Mệnh đề sai là b) 5>414


Câu 3:

Hãy chứng minh hệ quả 3.

Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối và tính giá trị tuyệt đối của các số sau:

a) 0;

b) 1,25;

c) -34;

d) -π.

Xem đáp án

Từ bất đẳng thức Cô- si:

xyx+y2x+y2xy với x,y > 0

Dấu bằng xảy ra khi x = y

Do tích xy không đổi nên 2xy không đổi ⇒ Tổng x + y nhỏ nhất khi và chỉ khi x = y

Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách của số đó đến điểm 0 trên trục số nằm ngang.

|0| = 0;       |1,25| = 1,25;

-34=34;       |-π| = π


Câu 4:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng với mọi giá trị của x?

a) 8x > 4x ;     b) 4x > 8x

c) 8x2 > 4x2 ;     d) 8 + x > 4 + x

Xem đáp án

a) Ta có: 8 > 4 nên để 8x > 4x thì x > 0

Do đó, chỉ đúng khi x > 0 (hay nói cách khác nếu x < 0 thì a sai)

b) Ta có: 4 < 8 nên để 4x > 8x thì x < 0 .

Do đó, khẳng định chỉ đúng khi x < 0

c) chỉ đúng khi x ≠ 0

d) Ta có: 8 > 4 nên với mọi x thì 8+ x > 4+ x ( tính chất cộng hai vế của BĐT với 1 số)

Do đó, khẳng định đúng với mọi x.

Vậy khẳng định d là đúng với mọi giá trị của x.


Câu 5:

Cho số x > 5, số nào trong các số sau đây là số nhỏ nhất?

A=5x; B=5x+1; C=5x-1; D=x5

Xem đáp án

Với mọi x ≠ 0 ta luôn có: - 1 < 0 < 1. Do đó,

5x-1<5x<5x+1 hay C < A < B.

Lại có x > 5 ⇒ x2 > 52 (Bình phương hai vế)

 Giải bài 2 trang 79 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10 (Nhân cả hai vế của bất đẳng thức với 15x>0 )

Giải bài 2 trang 79 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

Vậy ta có C < A < B và C < A < D nên trong bốn số trên, C là số nhỏ nhất.

Kiến thức áp dụng

+ Cộng cả hai vế của BĐT với một số bất kì, bất đẳng thức không đổi chiều

     a < b ⇔ a + c < b + c

+ Nâng hai vế của bất đẳng thức lên một lũy thừa bậc chẵn:

     0 < a < b ⇔ a2n < b2n với mọi n ∈ N*.

+ Nhân cả hai vế của BĐT với một số dương thì BĐT không đổi chiều:

     a < b ⇔ a.c < b.c với mọi c > 0.


Câu 6:

Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác.

a) Chứng minh (b - c)2 < a2

b) Từ đó suy ra: a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca)

Xem đáp án

a) Vì a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác

⇒ a + c > b và a + b > c (Bất đẳng thức tam giác)

⇒ a + c – b > 0 và a + b – c > 0

Ta có: (b – c)2 < a2

⇔ a2 – (b – c)2 > 0

⇔ (a – (b – c))(a + (b – c)) > 0

⇔ (a – b + c).(a + b – c) > 0 (Luôn đúng vì a + c – b > 0 và a + b – c > 0).

Vậy ta có (b – c)2 < a2 (1) (đpcm)

b) Chứng minh tương tự phần a) ta có :

( a – b)2 < c2 (2)

(c – a)2 < b2 (3)

Cộng ba bất đẳng thức (1), (2), (3) ta có:

(b – c)2 + (c – a)2 + (a – b)2 < a2 + b2 + c2

⇒ b2 – 2bc + c2 + c2 – 2ca + a2 + a2 – 2ab + b2 < a2 + b2 + c2

⇒ 2(a2 + b2 + c2) – 2(ab + bc + ca) < a2 + b2 + c2

⇒ a2 + b2 + c2 < 2(ab + bc + ca) (đpcm).


Câu 7:

Chứng minh rằng:

     x3 + y3 ≥ x2y + xy2, ∀x, y ≥ 0

Xem đáp án

Với x ≥ 0; y ≥ 0 thì x + y ≥ 0

Ta có: x3 + y3 ≥ x2y + xy2

⇔ (x3 + y3) – (x2y + xy2) ≥ 0

⇔ (x + y)(x2 – xy + y2) – xy(x + y) ≥ 0

⇔ (x + y)(x2 – xy + y2 – xy) ≥ 0

⇔ (x + y)(x2 – 2xy + y2) ≥ 0

⇔ (x + y)(x – y)2 ≥ 0 (Luôn đúng vì x + y ≥ 0 ; (x – y)2 ≥ 0)

Dấu « = » xảy ra khi (x – y)2 = 0 ⇔ x = y.

Kiến thức áp dụng

+ Lũy thừa bậc chẵn của mọi số luôn ≥ 0.

     A2n ≥ 0 với mọi A và n ∈ N*


Câu 8:

Chứng minh rằng:

x4x5+x  x+1>0,x0

Xem đáp án

Đặt t = √x (điều kiện t ≥ 0), khi đó

Giải bài 6 trang 79 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

= t8 – t5 + t2 – t + 1

Ta cần chứng minh : t8 – t5 + t2 – t + 1 > 0

Cách 1 (theo hướng dẫn ở đề bài).

+ Xét 0 ≤ t < 1 ⇒ t3 < 1 ⇒ 1 – t3 > 0 ; 1 – t > 0

t8 – t5 + t2 – t + 1 = t8 + (t2 – t5) + (1 – t)

                              = t8 + t2.(1 – t3) + (1 – t)

                              > 0 + 0 + 0 = 0

( vì t8 ≥ 0; t2 ≥ 0 ⇒ t2(1 - t3) ≥ 0 )

+ Xét t ≥ 1 ⇒ t3 ≥ 1 ⇒ t3 – 1 ≥ 0 và t – 1 ≥ 0.

t8 – t5 + t2 – t + 1 = t5.(t3 – 1) + t.(t – 1) + 1

                              ≥ 0 + 0 + 1 > 0

Vậy với mọi t ≥ 0 thì t8 – t5 + t2 – t + 1 ≥ 1/2 > 0 hay

Giải bài 6 trang 79 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10 (đpcm)

Cách 2:

2.(t8 – t5 + t2 – t + 1) = t8 + t8 – 2t5 + t2 + t2 – 2t + 1 + 1

                              = t8 + (t4 – t)2 + (t – 1)2 + 1.

                              ≥ 0 + 0 + 0 + 1 = 1.

(Vì t8 ≥ 0 ; (t4 – t)2 ≥ 0; (t – 1)2 ≥ 0)

⇒ t8 – t5 + t2 – t + 1 ≥ 1/2 > 0 hay Giải bài 6 trang 79 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10 (đpcm)


Câu 9:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, trên các tia Ox và Oy lần lượt lấy các điểm A và B thay đổi sao cho đường thẳng AB luôn tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính 1. Xác định tọa độ của A và B để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất.

Xem đáp án

Giải bài 6 trang 79 SGK Đại Số 10 | Giải toán lớp 10

 

 

 

 

 

Gọi tiếp điểm của AB và đường tròn tâm O,

bán kính 1 là M, ta có: OM ⊥ AB.

ΔOAB vuông tại O, có OM là đường cao

nên MA.MB = MO2 = 1 (hằng số)

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có:

MA + MB ≥ 2√MA.MB = 2. √1 = 2

Dấu « = » xảy ra khi MA = MB = 1.

Khi đó OA = √(MA2 + MO2) = √2 ; OB = √(OM2 + MB2) = √2.

Mà A, B nằm trên tia Ox và Oy nên A(√2; 0); B(0; √2)

Vậy tọa độ là A(√2, 0) và B(0, √2).


Bắt đầu thi ngay