(2023) Đề thi thử Hóa học Chuyên Bến Tre, Bến Tre (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Chuyên Bến Tre, Bến Tre (Lần 1) có đáp án
-
122 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất. Một trong số quặng sắt có tên là hematit. Thành phần chính của quặng hematit là
Chọn C
Câu 3:
Oxit kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm?
Chọn A
Câu 5:
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Chọn B
Câu 6:
Cho dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa?
Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa:
2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Chọn C
Câu 8:
Các phân tử cacbohiđrat như glucozơ, fructozơ, saccarozơ và tinh bột đều có chứa nhóm chức
Chọn D
Câu 9:
Điện phân nóng chảy MgCl2, ở anot thu được chất nào sau đây?
MgCl2 (đpnc) → Mg (catot) + Cl2 (anot)
Chọn C
Câu 10:
Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống. Công thức hóa học của khí X là
Chọn A
Câu 14:
Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
B không chính xác, thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu hồng.
Chọn B
Câu 15:
Sắt không bị ăn mòn khi cho vào dung dịch nào sau đây?
Sắt không bị ăn mòn khi cho vào dung dịch MgCl2.
Fe bị ăn mòn hóa học trong HCl, FeCl3
Fe bị ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa trong CuCl2.
Chọn B
Câu 19:
Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
Chọn B
Câu 20:
Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al?
Dung dịch KOH hòa tan được Al:
Al + H2O + KOH → KAlO2 + H2
Chọn D
Câu 21:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
X dạng CxH2x+3N
→ nCO2 + nH2O + nN2 = 0,15(x + x + 1,5 + 0,5) = 1,2
→ x = 3
X là C3H9N, có 2 đồng phân bậc 1:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Chọn B
Câu 22:
Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Các chất cùng C thì axit có nhiệt độ sôi cao nhất do có liên kết H liên phân tử bền nhất. Ete có nhiệt độ sôi thấp nhất do không có liên kết H liên phân tử.
Các chất cùng loại, có phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
→ T, Z, Y, X.
Chọn A
Câu 23:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Không phản ứng.
B. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
C. KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Chọn A
Câu 24:
Để tráng bạc lên một tấm kính cần trung bình khoảng 0,05 gam Ag. Để sản xuất 1500 tấm kính người ta phải dùng a gam dung dịch glucozo 60% để thực hiện phản ứng tráng bạc. Biết hiệu suất tráng bạc là 80%. Giá trị gần nhất của a là?
mAg = 1500.0,05 = 75 gam
→ mC6H12O6 cần dùng = 180.75/(108.2.80%) = 78,125
→ a = 78,125/60% = 130,2 gam
Chọn D
Câu 25:
Oxi hóa hoàn toàn a mol hỗn hợp E gồm hai chất X và Y bằng oxi thu được 80a gam oxit. E không thể là
E không thể là Cu và Fe2O3.
Tự chọn a = 1, gồm Cu (x) và Fe2O3 (y)
→ x + y = 1 và 80x + 160y = 80: Vô nghiệm.
Chọn C
Câu 26:
Dung dịch axit vô cơ X không màu. Cho dung dịch BaCl2 vào X, thu được dung dịch Y (trong suốt). Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào Y, xuất hiện kết tủa trắng. Axit X là
Axit X là H3PO4.
Y gồm BaCl2, H3PO4. Khi thêm NaOH dư:
H3PO4 + NaOH + BaCl2 → Ba3(PO4)2↓ + NaCl + H2O
Chọn A
Câu 27:
Có hai cốc (1) và (2) đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Đặt hai cốc lên hai đĩa cân, thấy cân ở vị trí thăng bằng. Cho a mol chất X vào cốc (1) và a mol chất Y vào cốc (2), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cân ở vị trí thăng bằng. Hai chất X và Y lần lượt là
Chọn D vì mX = mY và cả 2 cốc đều thoát ra a mol CO2 giống nhau
Chọn D
Câu 28:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime tổng hợp?
Dãy B chỉ gồm các polime tổng hợp.
Các dãy còn lại có xenlulozơ, tinh bột, cao su thiên nhiên là polime thiên nhiên.
Chọn B
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nHCl = 0,15 → nH2O = 0,075
Bảo toàn khối lượng → m muối = 8,445 gam
Chọn D
Câu 30:
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
Có 2 chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là tinh bột, xenlulozơ.
Chọn C
Câu 31:
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 36500 kJ. Nếu xe máy chạy 6 giờ với tốc độ trung bình như trên thì khối lượng xăng E5 cần sử dụng là m kg. Giá trị gần nhất của m là
Có 20% năng lượng thải vào môi trường nên có 80% năng lượng sinh công.
Năng lượng cần thiết để xe chạy 6h là 36500.6/80% = 273750 kJ
Năng lượng trên được cung cấp bởi x mol xăng E5, gồm nC2H5OH = 0,05x; nC7H16 = 0,35x; nC8H18 = 0,6x
Bảo toàn năng lượng:
1367.0,05x + 4825.0,35x + 5460.0,6x = 273750
→ x = 54,39
→ m xăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 5749 gam ≈ 5,749 kg
Chọn D
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(2) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng dung dịch giảm xuống.
(4) Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch BaCl2 thu được dung dịch chứa một muối.
(5) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng, tại catot: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
(2) Sai, Mg + FeCl3 dư → MgCl2 + FeCl2
(3) Đúng, dung dịch cứ nhận được 56 gam Fe2+ thì lại mất 64 gam Cu2+ (chuyển thành Cu).
(4) Sai, thu được dung dịch chứa 2 muối là KCl và K2CO3 dư.
(5) Sai, Fe không tan trong H2SO4 đặc nguội.
Chọn B
Câu 33:
Hỗn hợp A gồm hai este (X hai chức, mạch hở và Y hai chức) và MX < MY < 220. Chia 96,6 gam A làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 56,0 lít CO2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,65 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 67,0 gam chất rắn khan chứa 3 chất hữu cơ B, C, D (MB < MC < MD) và phần hơi chứa 4,6 gam ancol E. Cho toàn bộ E tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ mC : mD có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
nH2 = 0,05 → E dạng R(OH)r (0,1/r mol)
ME = R + 17r = 4,6r/0,1 → R = 29r
→ r = 1, R = 29: E là C2H5OH (0,1 mol)
Mỗi phần nặng 48,3 gam.
Đặt nCOO-Ancol = u và nCOO-Phenol = v
nNaOH = u + 2v = 0,65
Bảo toàn khối lượng: 48,3 + 0,65.40 = 67 + 4,6 + 18v
→ u = 0,35; v = 0,15
X là ACOO-B-COO-C2H5: 0,1 mol
Y là ACOO-B-COO-P: 0,15 mol
m rắn = 0,25(A + 67) + 0,25(B + 84) + 0,15(P + 39) = 67
→ 5A + 5B + 3P = 468
→ A = 25; B = 14; P = 91 là nghiệm phù hợp.
Chất rắn gồm CH≡C-COONa (0,25), HO-CH2-COONa (0,25) và CH3-C6H4-ONa (0,15)
→ mHO-CH2-COONa : mCH3-C6H4-ONa = 1,256
Chọn A
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp P gồm axit linoleic, tripanmitin, trieste X cần dùng 7,03 mol O2 thu được hỗn hợp gồm 4,98 mol CO2 và 4,74 mol H2O. Mặt khác, m gam P tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y gồm ba muối C17H31COONa, C15H31COONa, RCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 13 : 2. Biết số mol trieste X lớn hơn số mol axit linoleic, tổng khối lượng của X và axit linoleic trong 0,12 mol P là a gam. Giá trị gần nhất của a là
P gồm axit linoleic (u mol), tripanmitin, trieste X (tổng v mol)
→ nP = u + v = 0,12
Bảo toàn O → 2u + 6v + 7,03.2 = 4,98.2 + 4,74
→ u = 0,02; v = 0,1
→ n muối = u + 3v = 0,32
→ Y gồm C17H31COONa (0,02), C15H31COONa (0,26), RCOONa (0,04)
nX > 0,02 → nX = nRCOONa = 0,04
P gồm C17H31COOH (0,02), (RCOO)(C15H31COO)2A (0,04) và (C15H31COO)3C3H5 (0,06)
Bảo toàn khối lượng → mP = 79,48
mX + mC17H31COOH = mP - m(C15H31COO)3C3H5 = 31,12
Chọn C
Câu 35:
Thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + Y → X1 + Y1 + H2O
(2) Z + Y1 → X1 + Y + H2O
(3) X1 + H2SO4 (loãng, dư) → BaSO4 + CO2 + H2O
(4) Y + HCl (loãng, dư) → KCl + CO2 + H2O
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Cho các phát biểu sau:
(a) X1 là thành phần chính của đá vôi.
(b) Y kém bền nhiệt, dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
(c) Z là một chất lưỡng tính, tác dụng với Y1 sinh ra kết tủa không tan trong axit.
(d) X được dùng để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi.
Số phát biểu đúng là
(3) → X1 là BaCO3
(4) → Y là KHCO3
(1) → X là Ba(OH)2; Y1 là KOH
(2) → Z là Ba(HCO3)2
(a) Sai, thành phần chính của đá vôi là CaCO3.
(b) Đúng: KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
(c) Sai, Z là một chất lưỡng tính, tác dụng với Y1 sinh ra kết tủa BaCO3 tan được trong axit.
(d) Sai, dùng Ca(OH)2 để trộn vữa xây nhà, khử chua đất trồng, sản xuất clorua vôi.
Chọn C
Câu 36:
Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH → X + Y (1)
F + NaOH → X + Z + T (2)
Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2 và trong Z số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Cho các phát biểu sau:
(a) T tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(b) E, F và X đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(c) F là este no, hai chức, mạch hở.
(d) Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất Z.
(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.
(f) Từ T có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phương trình phản ứng.
Số phát biểu đúng là
Đốt E có nCO2 = nO2 nên E có dạng Cn(H2O)m
Theo các phản ứng thủy phân thì E có ít nhất 4 oxi trong phân tử, ME < 180 → E là C5H8O4
Y là ancol hòa tan được Cu(OH)2 nên E là (HCOO)2C3H6
X là HCOONa; Y là CH3-CHOH-CH2OH
Z có số C bằng số O nên F là:
F có các cấu tạo:
HCOO-CH2-CH2-COO-CH3
HCOO-CH(CH3)-COO-CH3
Z là HO-CH2-CH2-COOH; CH3-CHOH-COOH
T là CH3OH
(a) Sai, T (CH3OH) tan vô hạn trong nước.
(b)(c) Đúng.
(d) Sai, Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
(e) Đúng: CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + KOH + MnO2
(f) Đúng: CH3OH + CO ® CH3COOH
Chọn A
Câu 37:
Hòa tan hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm C, S và P vào 45 gam dung dịch H2SO4 98% (đun nóng), thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Hấp thụ toàn bộ khí Y vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,25M và NaOH 0,5M chỉ thu được dung dịch T duy nhất. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào T thì thu được lượng kết tủa lớn nhất nặng 106,5 gam. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Y gồm CO2 (u), SO2 (v)
nBa(OH)2 = 0,125; nNaOH = 0,25
T chứa Ba2+ (0,125), Na+ (0,25), HCO3- (u) và HSO3- (v)
Bảo toàn điện tích → u + v = 0,125.2 + 0,25
T + Ba(OH)2 dư → m↓ = 197u + 217v = 106,5
→ u = 0,1; v = 0,4
X gồm C (0,1), S (a) và P (b)
mX = 0,1.12 + 32a + 31b = 3,42
Bảo toàn electron: 0,1.4 + 6a + 5b = 0,4.2
→ a = 0,05; b = 0,02
nH2SO4 ban đầu = 45.98%/98 = 0,45
Bảo toàn P → nBa3(PO4)2 = 0,02
Bảo toàn S → nBaSO4 = a + 0,45 – v = 0,1
→ m↓ = 35,32 gam
Chọn B
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch gồm 0,05 mol Cu(NO3)2, 0,04 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
Quy đổi X thành Na (3u), K (2u), Ba (7u) và O (v)
Bảo toàn electron:
3u + 2u + 2.7u = 2v + 0,035.2
mO = 16v = 7,99%(23.3u + 39.2u + 137.7u + 16v)
→ u = 0,01 và v = 0,06
nOH- = 2v + 0,035.2 = 0,19
nH+ = 0,12; nCu2+ = 0,05 → nCu(OH)2 = 0,035
nBa2+ = 0,07 và nSO42- = 0,08 → nBaSO4 = 0,07
→ m↓ = 19,74 gam
Chọn B
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với lưu huỳnh thu được cao su buna-S.
(d) 1 mol đipeptit Glu-Lys tác dụng tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH
(e) Các dung dịch glyxin, alanin và valin đều không làm đổi màu quỳ tím
(f) Poli (hexametylen ađipamit) được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axit terephtalic.
Số phát biểu sai là
(a) Đúng
(b) Sai, thành phần chính là etanol (chiếm 75% thể tích).
(c) Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được cao su buna-S.
(d) Đúng: Glu-Lys + 3NaOH → GluNa2 + LysNa + 2H2O
(e) Đúng, do phân tử glyxin, alanin và valin đều có 1NH2 và 1COOH.
(f) Sai, poli(hexametylen ađipamit) được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axit adipic.
Chọn C
Câu 40:
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Al, FeO và Fe3O4 (biết oxi chiếm 23,491% về khối lượng), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần
- Phần 1: cho tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 1M.
- Phần 2: đem hoà tan hết trong dung dịch chứa 2,925 mol HNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 0,300 mol khí NO và dung dịch Z chỉ chứa muối, cô cạn Z thu được 196,275 gam hỗn hợp muối (trong đó có chứa 0,225 mol Fe(NO3)3). Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây?
Chọn C
Quy đổi phần 2 thành Al (a), Fe (b) và O (c)
mO = 16c = 23,491%(27a + 56b + 16c) (1)
Đặt nNH4+ = d → 2c + 10d + 0,3.4 = 2,925 (2)
m muối = 213a + 180(b – 0,225) + 242.0,225 + 80d = 196,275 (3)
Bảo toàn electron:
3a + 2(b – 0,225) + 3.0,225 = 2c + 8d + 0,3.3 (4)
(1)(2)(3)(4) → a = 0,525; b = 0,375; c = 0,675; d = 0,0375
Quy đổi phần 1 thành Al, Fe và O trong đó nAl = nNaOH = 0,175
→ Phần 2 / Phần 1 = 0,525/0,175 = 3 lần
→ m = m phần 2 + (m phần 2)/3 = 61,3 gam