Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cù Huy Cận, Hà Tĩnh có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cù Huy Cận, Hà Tĩnh có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Cù Huy Cận, Hà Tĩnh có đáp án

  • 99 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố Clo?


Câu 2:

Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?

Xem đáp án

FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2:

2FeO + 4H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

Chọn D


Câu 3:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.

Chọn A


Câu 5:

Cho thanh kim loại Fe vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 có xảy ra sự ăn mòn điện hoa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào thanh Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hoa học.

Chọn B


Câu 7:

Trong phản ứng của kim loại Fe với khí Cl2, một nguyên tử Fe nhường bao nhiêu electron?

Xem đáp án

Một nguyên tử Fe nhường 3 electron:

Fe → Fe+3 + 3e

Chọn B


Câu 9:

Chất nào sau đây có khả năng làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na3PO4 có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu do loại bỏ được Ca2+, Mg2+ ra khỏi dung dịch:

Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2

Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2

Chọn B


Câu 11:

Công thức cấu tạo thu gọn của axit axetic là


Câu 12:

Chất nào sau đây là chất béo


Câu 13:

MgO tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2O và chất nào sau đây?

Xem đáp án

MgO tác dụng với HCl trong dung dịch tạo ra H2O và MgCl2:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Chọn A


Câu 15:

Chất nào sau đây tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư?

Xem đáp án

Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư:

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Chọn C


Câu 18:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân

Xem đáp án

Cặp chất axit axetic và metyl fomat là đồng phân vì chúng có cùng CTPT là C2H4O2.

Chọn B


Câu 19:

Thủy phân saccarozơ thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Hai chất X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Thủy phân saccarozơ thu được hai monosaccarit là glucozơ và fructozơ.

Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1% → X là glucozơ → Y là fructozơ.

Chọn B


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.

Chọn A


Câu 23:

Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được muối và ancol bậc 2?

Xem đáp án

Thủy phân isopropyl fomat trong dung dịch NaOH thu được muối và ancol bậc 2:

HCOOCH(CH3)2 + NaOH → HCOONa + (CH3)2CHOH

Chọn B


Câu 24:

Hòa tan hết 8,05 gam hỗn hợp gồm ZnO và Fe2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 14,925 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

nH2O = x → nHCl = 2x, bảo toàn khối lượng:

8,05 + 36,5.2x = 14,925 + 18x → x = 0,125

→ VddHCl = 250 ml

Chọn B


Câu 25:

Chất nào sau đây trong phân tử có chứa 3 nguyên tử cacbon?


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 9 gam este đơn chức X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được 12,6 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

Xem đáp án

mRCOOR’ < mRCOOK → R’ < K = 39

Nếu R’ = 15 → nX = (12,6 – 9)/(39 – 15) = 0,15

→ MX = 60 (HCOOCH3) → mZ = 0,15.32 = 4,8

Nếu R’ = 29 → nX = (12,6 – 9)/(39 – 29) = 0,36

→ MX = 25: Loại.

Chọn A


Câu 27:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, ZnSO4, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

Có 2 trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Chọn D


Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?

Xem đáp án

Chọn C

A. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Ag

B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

D. CO + CuO (t°) → Cu + CO2


Câu 33:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al   X   Y   Z↓   T. Các chất Y và T là         A. Al(OH)3 và NaAlO2.	B. Al(OH)3 và AlCl3.         C. Al(OH)3 và Al2(SO4)3.	D. Ba(AlO2)2 và Al2(SO4)3. (ảnh 1)

Các chất Y và T là

Xem đáp án

Al + Cl2 → AlCl3 (X)

AlCl3 + Ba(OH)2 dư → Ba(AlO2)2 (Y) + BaCl2 + H2O

Ba(AlO2)2 + CO2 dư + H2O → Al(OH)3 (Z) + Ba(HCO3)2

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 (T) + H2O

Chọn D


Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,155 mol O2, thu được H2O và 2,22 mol CO2. Mặt khác, cho p gam X trên tác dụng tối đa với 0,0375 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của p gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

C trung bình của muối = (16 + 18.2 + 18)/4 = 17,5

→ C trung bình của X = n = 17,5.3 + 3 = 55,5

X dạng CnH2n+2-2kO6 (2,22/55,5 = 0,04 mol)

→ nO2 = 0,04(1,5n – 2,5 – 0,5k) = 3,155

→ k = 3,75

mX = 0,04(14n + 90,5) = 34,7

nBr2 = 0,04(k – 3) = 0,03

Tỉ lệ: 34,7 gam X tác dụng tối đa với 0,03 mol Br2

→ p gam X tác dụng tối đa với 0,0375 mol Br2

→ p = 43,375

Chọn A


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,95

→ nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,76

→ nAncol = nNaOH = nO(E)/2 = 0,38

→ M ancol = 39,37

→ Ancol gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,2)

nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,15

Bảo toàn O → nEste đơn = 0,08

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), (COONa)2 (0,15) và CH2

Bảo toàn khối lượng → m muối = 27,5 → nCH2 = 0,14

Dễ thấy nCH2 < n(COONa)2 nên muối đôi không có thêm CH2.

E gồm CH3OOC-COOC2H5 (0,15) → Các este đơn: HCOOCH3.kCH2 (0,03), HCOOC2H5.gCH2 (0,05)

→ nCH2 = 0,03k + 0,05g = 0,14

→ k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.

X là CH3COOC2H5 (0,05) -® %X = 16,14%

Y là C3H7COOCH3 (0,03) 

Chọn C


Câu 39:

Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,1% theo khối lượng hỗn hợp X) với 2,96 gam Mg(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,025 mol KNO3 và 0,075 mol NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,75. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư trong điều kiện không có không khí, thu được 37,735 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nMg(NO3)2 = 0,02; T gồm N2 (0,025) và NO (0,075)

Bảo toàn N → nNH4+ = 0,015

X chứa kim loại (a gam) và O (b mol)

→ mO = 16b = 10,1%(a + 16b) (1)

nHCl = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2b + 0,75

Z + Ba(OH)2 tạo dung dịch chứa muối KCl (0,025), NaCl (0,075) và BaCl2 (b + 0,325, tính theo bảo toàn Cl)

→ nBa(OH)2 phản ứng = b + 0,325

→ nOH- trong kết tủa = 2(b + 0,325) – nNH4+ = 2b + 0,635

→ a + 0,02.24 + 17(2b + 0,635) = 37,735 (2)

(1)(2) → a = 21,36; b = 0,15

→ m = a + 16b = 23,76

Chọn B


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn gồm CuSO4, CuCl2, NaCl và Na2SO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 71,1 gam kết tủa. Mặt khác, khi điện phân một lượng dung dịch X như trên (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A, thu được thể tích khí V (đktc) thoát ra ở hai điện cực phụ thuộc vào thời gian t như đồ thị bên:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp chất rắn gồm CuSO4, CuCl2, NaCl và Na2SO4 vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 71,1 gam kết tủa. Mặt khác, khi điện phân một lượng dung dịch X như trên (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện 5A, thu được thể tích khí V (đktc) thoát ra ở hai điện cực phụ thuộc vào thời gian t như đồ thị bên:   Giá trị của m là         A. 76,25.	B. 71,75.	C. 73,85.	D. 78,15. (ảnh 1)

 

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đoạn 1:

CuCl2 → Cu + Cl2

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4

Đoạn 2 có độ dốc lớn hơn nên tốc độ thoát khí nhanh hơn → Phản ứng:

2NaCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH

Đoạn 3: 2H2O → 2H2 + O2

ne đoạn 3 = (19300 – 13510).5/96500 = 0,3

→ Khí đoạn 3 gồm H2 (0,15) và O2 (0,075)

n khí tổng = 0,675

→ n khí đoạn 1 và 2 = 0,675 – khí đoạn 3 = 0,45

ne đoạn 1 + đoạn 2 = 13510.5/96500 = 0,7

→ nCl2 = 0,35 → nH2 đoạn 2 = 0,45 – 0,35 = 0,1

Bảo toàn electron cho catot → nCu = 0,25

→ nCu(OH)2 = 0,25 → nBaSO4 = 0,2

X gồm Cu2+ (0,25), Cl- (0,7), SO42- (0,2), bảo toàn điện tích → nNa+ = 0,6

→ m = 73,85 gam

Chọn C


Bắt đầu thi ngay