IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 2) có đáp án

  • 157 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
Xem đáp án

Chọn B

Nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl, kim loại bị ăn mòn điện hóa học vì có cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.


Câu 5:

Nước cứng tạm thời tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Xem đáp án

Chọn B

A, C. Không phản ứng

B. M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + 2H2O

D. M(HCO3)2 + 2HCl → MCl2 + 2CO2 + 2H2O


Câu 6:

Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?
Xem đáp án

Chọn C

A. Fe + H2SO4 loãng, nóng → FeSO4 + H2

B. Không phản ứng

C. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

D. Fe + HCl loãng → FeCl2 + H2


Câu 7:

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí O2, một nguyên tử Ca nhường bao nhiêu electron?
Xem đáp án

Chọn D

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí O2, một nguyên tử Ca nhường 2 electron:

Ca → Ca2+ + 2e


Câu 8:

Tên gọi của CH3CH2COOCH3


Câu 9:

Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn A

Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được Cl2:

NaCl → Na (catot) + Cl2 (anot)


Câu 10:

Trùng hợp stiren tạo thành polime nào sau đây?

Câu 11:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Câu 14:

Chất nào sau đây không phải là chất béo?

Câu 16:

Chất nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?

Câu 17:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?

Câu 20:

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn D

A. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).

B. Sai, xenlulozơ là polime thiên nhiên.

C. Sai, polime không tan trong nước.

D. Đúng.


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Xem đáp án

Chọn C

A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

B. KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl

C. Không phản ứng.

D. Al + H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + H2


Câu 25:

Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn D

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam


Câu 26:

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn A

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X → X là xenlulozơ (C6H10O5)n.

Thủy phân X, thu được monosaccarit Y → Y là glucozơ.

Phát biểu đúng: Y có tính chất của poliancol.


Câu 28:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Chọn A

Z bậc II nên chọn X là CH3COOCH(CH3)2:

CH3COOCH(CH3)2 + NaOH → CH3COONa + (CH3)2CHOH


Câu 29:

Cho 5 dung dịch riêng biệt: HNO3 (loãng), CuSO4, FeCl2, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

Xem đáp án

Chọn A

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là:

HNO3 loãng + Fe → Fe(NO3)3 + NO + H2O

CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu

HCl + Fe → FeCl2 + H2


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cao su thiên nhiên không tan trong dung môi xăng, benzen.

(b) Trong công nghiệp, glucozo được dùng để sản xuất bánh kẹo, hồ dán.

(c) Tripanmitin là chất béo no.

(d) Etyl butirat có mùi thơm của dứa.

(e) Đipeptit Gly-Val có 4 nguyên tử oxi trong phân tử.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

(a) Sai, cao su thiên nhiên tan được trong dung môi xăng, benzen.

(b) Sai, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, hồ dán.

(c)(d) Đúng

(e) Sai, đipeptit Gly-Val có 3 nguyên tử oxi trong phân tử.


Câu 35:

Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Đốt cháy 0,14 mol E, thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,25 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Xem đáp án

Chọn C

Số C = nCO2/nE = 369/14

Đặt nX = x và n axit béo tổng = y

→ nC = 57x + 18y = 369(x + y)/14

nKOH = 3x + y = 0,3

→ x = 0,045; y = 0,165

Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,045), C17H35COOH (0,165) và H2 (-0,25)

→ mE = 86,41 gam


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 46,4 gam X trong 140 gam dung dịch HCl 36,5%, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 46,4 gam X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 215,1 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y là

Xem đáp án

Chọn B

nHCl = 140.36,5%/36,5 = 1,4; nH2 = 0,15

Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O

→ nO = nH2O = 0,55

Y chứa CuCl2 (a), FeCl2 (b), FeCl3 (c)

mX = 64a + 56(b + c) + 0,55.16 = 46,4 (1)

nHCl = 2a + 2b + 3c = 1,4 (2)

nSO2 = 0,15

nH2SO4 = 2nSO2 + nO = 0,85

Bảo toàn S → nBaSO4 = 0,85 – 0,15 = 0,7

m rắn = 80a + 160(b + c)/2 + 0,7.233 = 215,1 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,4; c = 0,1

mddY = mX + mddHCl – mH2 = 186,1

→ C%FeCl2 = 127b/186,1 = 27,30%


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc).

Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

Thí nghiệm 3: Đốt cháy 1 mol E bằng O2 dư thu được 7,3 mol CO2 và 5,7 mol H2O.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn C

Chú ý: Chia số liệu của TN3 cho 2 để tính cho 0,5 mol E

TN1 → nX = nCO2 = 0,15

Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.

nAncol = nE – nX = 0,35 → M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3

Bảo toàn C → nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6

→ Số C của axit = 2,6/0,65 = 4

Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O

→ nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5

nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85

→ y = 6: Axit là C3H5COOH

Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

E ban đầu gồm:

C3H5COOH (0,15)

C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)

(C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)

nX > nY  0,15 > 0,35 – 0,5/x → x < 2,5

nY = 0,35 – 0,5/x > 0 → x > 1,4

→ x = 2 là nghiệm duy nhất

→ %(C3H5COO)2C3H5(OH) = 72,06%


Câu 38:

Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

Sau t giây:

Anot: nCl2 = a

Catot: nCu = b và nH2 = 0,14 – a

Bảo toàn electron: 2a = 2b + 2(0,14 – a) (1)

Sau 2t giây → ne = 4a

Anot: nCl2 = 0,12 và nO2 = (4a – 0,12.2)/4 = a – 0,06

Catot: nCu = b và nH2 = (4a – 2b)/2 = 2a – b

m giảm = 0,12.71 + 32(a – 0,06) + 64b + 2(2a – b) = 13,92 (2)

(1)(2) → a = 0,1 và b = 0,06

→ mCuSO4.5H2O = 250b = 15 gam


Câu 39:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư.

(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.

(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.

(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.

(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.

(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A

(a) CO2 + Ba(OH)2 dư → BaCO3 + H2O

(b) CO2 + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

(d) NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl

(e) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

(g) Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4


Câu 40:

Cho các sơ đồ phản ứng:

(1) E + NaOH → X + Y

(2) F + NaOH → X + Z

(3) X + HCl → T + NaCl

Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.

(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn C

E và F có số C bằng số O nên có dạng CnH2n+2-2kOn

→ Số chức este là 0,5n

E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n → CnHn+2On.

ME < MF < 175 → E là C2H4O2 và F là C4H6O4

(3) → X là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

E là HCOOCH3; X là HCOONa và Y là CH3OH

F là (HCOO)2C2H4, Z là C2H4(OH)2

T là HCOOH.

(a) Đúng

(b) Đúng

(c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của F là C2H3O2

(d) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH

(e) Sai, HCOOCH3 có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH.


Bắt đầu thi ngay