Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đốt cháy este đơn chức_ mạch hở

  • 3241 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2=nH2O. Vậy X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 = số mol H2O

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Tên gọi của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

este E no, đơn chức, mạch hở → CTPT của E có dạng CnH2nO2.

Giả thiết nO2 cần đốt = nH2O

→ 3n – 2 = 2n → n = 2.

→ CTPT của E là C2H4O2 ứng với duy nhất este HCOOCH3 thỏa mãn.

danh pháp: metyl fomat


Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức phân tử của X 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đốt este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2+1,5n-1O2nCO2+nH2O

nCO2=nH2O=a mol

Bảo toàn nguyên tố O: 

2nX+2nO2=2nCO2+nH2OnX=0,25a

⇒ số C trong X=nCO2nX=a0,25a=4


Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn este E bằng khí oxi thu được khí cacbonic và nước có tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O=22:9. Công thức phân tử của E có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Đốt este E+O2t0CO2+H2O

tỉ lệ mCO2:mH2O=22:9 nCO2:nH2O=22:44:9:18=1:1

Tương quan nCO2=nH2O cho biết E thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở

||→ Công thức phân tử của E có dạng CnH2nO2.


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nCO2=0,2

Số C có trong X: 0,20,1=2

Chỉ có 1 este duy nhất có 2C trong phân tử, đó là HCOOCH3


Câu 11:

Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

đốt 6 gam este X+O2t00,2 mol CO2+0,2 mol H2O

nCO2=nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.

nO trong X=(6 – 0,2 × 14) ÷ 16=0,2mol ⇒ nX=12nO trong X = 0,1 mol.

⇒ n = số CX = 0,2 ÷ 0,1 = 2 → công thức phân tử của X là C2H4O2

ứng với duy nhất 1 CTCT este thỏa mãn là HCOOCH3


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đốt cháy 7,4 gam X+O2t00,3 mol CO2+0,3 mol H2O

nCO2=nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.

mX=mC+mH+mOnO trong X = 0,2 mol nX=0,1 mol

⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân:

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X


Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

etyl axetat có công thức CH3COOC2H5 hay C4H8O2

C4H8O2+5O2t04CO2+4H2O


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este no, đơn chức, mạch hở nên nH2O=nCO2=0,33 mol

Bảo toàn O: 2neste+2nO2=2nCO2+nH2O neste=0,11 mol

⇒ CTPT của este: C3H6O2.


Câu 16:

 được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức phân tử của este là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì este no đơn chức mạch hở nCnH2nO2 ⇒ Loại A và D.

Với CnH2nO2 thi khi đốt thu được nCO2=nH2O=24,862=0,4 mol

⇒ Số nguyên tử C có trong phân tử este là 0,40,1= 4


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn este Y cần vừa đủ 2,24 gam khí O2, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Y+0,07mol O2t00,06mol CO2+0,06mol H2O

nCO2=nH2O chứng tỏ Y là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.

bảo toàn O có nO trong Y = 0,04 mol nY=0,02mol → n = 0,06 ÷ 0,02 = 3

→ Y là C3H6O2 có 2 đồng phân este: HCOOC2H5CH3COOCH3


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của (X) là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2

CnH2nO2+1,5n-1O2nCO2+nH2O

nO2=1,5nCO2 → 1,5n - 1 = 1,25n

→ n = 4

Các công thức thoả mãn là HCOOCH2-CH2-CH3, HCOOCHCH32, CH3COOC2H5, C2H5COOCH3


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ta có nCO2=nH2O=0,18mol → X là este no, đơn chức, mạch hở

Vì X là este đơn chức nOX=0,6.2=0,12mol

Bảo toàn nguyên tố O nO2=nCO2+nH2O-2nOX2=2.0,18+0,18-0,122=0,21mol


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Đốt C5H10O25CO2

nCO2=5neste=0,07mol ⇒ V = 1,568


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Đáp án A, B, C là các este no, đơn chức, mạch hở nên nCO2=nH2O

Đáp án D, este đơn chức, không no chứa 1 nối đôi C=CCnH2n-2O2:C4H6O2. Đốt một phân tử C4H6O2 sẽ cho ra 4CO23H2O.

Vậy đáp án cần chọn là D.

Este có từ 2 liên kết π (tính cả π trong COO–) trở lên thì số mol CO2 thu được lớn hơn số mol H2O.


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

CnHmO2+O2t0CO2+H2O

nCO2=nO2→ T có dạng CnH2Om

→ m = 2 → có 2 TH:

• nếu T chứa 1π thì n = 2, T là C2H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH3

• nếu T chứa 2π thì n = 3, T là C3H4O2 có duy nhất 1 este thỏa mãn là HCOOCH=CH2

Tổng cả hai TH có 2 đồng phân thỏa mãn


Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn este X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta có nCO2=nH2O=0,12 ⇒ Loại B

Bảo toàn nguyên tố ta có nOESTE=2nCO2+nH2O-2nO2=0,06mol

Lập tỉ lệ nC:nH:nO=0,12:0,24:0,06=2:4:1

Vì este đơn chức ⇒ có 2 nguyên tử oxi

⇒ CTPT là C4H8O2


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ta nCO2=0,12nH2O=0,06<nCO2

Ta có nC=0,12; nH=2nH2O=0,12

Nhận thấy nC:nH=0,12:0,12=1:1

⇒ Este X có số nguyên tử C = nguyên tử H


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nCO2=nCaCO3=0,5mol

⇒ số C trong E là 0,50,25=2 ⇒ E là C2H4O2, ứng với CTCT HCOOCH3.

Vậy ancol Y là CH3OH (ancol metylic).


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Do thể tích CO2 bằng thể tích O2 cần dùng nên X có dạng CnH2Om

Ta có: 

X có thể tham gia tráng gương nên X phải là HCOOCH=CH2


Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nO2=0,14mol; nCO2=nBaCO3=0,12mol; mH2O=m2-mCO2=2,16 nH2O=0,12mol

nCO2=nH2O ⇒ este E no, đơn chức, mạch hở.

Bảo toàn O: 2nE+2nO2=2nCO2+nH2OnE=0,04mol

s C=nE:nCO2=3


Câu 33:

Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H2SO4 đặc, thu được este E (mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

mE=4,30gam; nG=1,6mol;nO2=0,05mol

⇒ ME = 86.

Để ý 2 × 44 = 88 > 86 (2 nhóm COO)

⇒ E là este đơn chức → CTPT C4H6O2

➤ Chú ý 2: E được tạo từ phản ứng của axit cacboxylic và ancol

⇒ có 2 cấu tạo thỏa mãn là: CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylic)

HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat)


Câu 34:

Este E no, đơn chức, mạch hở. Trong một bình kín chứa hơi E và khí O2 (dùng gấp đôi lượng cần phản ứng) ở nhiệt độ 109,2oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn E rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của E là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

đốt E dạng CnH2nO2+3n-22O2tonCO2+nH2O

chọn nE=1mol

nO2 trong bình=2nO2 cn=3n-2mol

điều kiện cùng T và Vnsau:ntrưc=psau:ptrưc=0,95:0,8

nsau=1,1875×3n-1mol=nCO2+nH2O+nO2 còn dư

⇄ 2n + (3n – 2) ÷ 2 = 1,1875 × (3n – 1)

⇒ n = 3 → CTPT của E là C3H6O2.


Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở) cần khối lượng cần khối lượng O2 bằng 83  khối lượng H2O tạo thành. Công thức phân tử của T có dạng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Este T đơn chức, mạch hở → CTPT có dạng CnH2mO2.

♦ giải đốt:

Giả thiết: mO2=mH2O=8:3 nO2:nH2O=3:2

→ 2n + m – 2 = 3m → 2n – 2m = 2

⇄ m = n – 1.

Thay lại CTPT ban đầu → có CTPT của T dạng CnH2n-2O2


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O. Biết x=y-z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Nhận thấy a = b-d → chứng tỏ trong X chứa 2 liên kết π = 1 π COO + 1π C=C

+ X có dạng CnH2n-2O2

+ Bảo toàn nguyên tố O 2a+2.V22,4=2b+d2a+2.100,8a22,4=2b+d

→ 11a = 2b + d

+ Cộng 2 vế 12a = 3b ⇒ số C trong X là b:a=4a:a=4

⇒ X có công thức C4H6O2

Số đồng phân thoả mãn điều kiện của X gồm:

(1) HCOOC=CH-CH3 (cis - trans).

(2) HCOOC-CH=CH2

(3) HCOOCCH3=CH2

(4) CH3COOCH=CH2

(5) CH2=CH-COOCH3


Câu 37:

Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (không có phản ứng tráng bạc) với axit H2SO4 đặc, thu được este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện là 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

giải đốt E+0,15mol O2t00,12mol CO2+0,12mol H2O

nCO2=nH2O ⇒ E là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2

bảo toàn nguyên tố Oxi có nE=12nO trong E = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 2 = 0,03 mol.

s C=nCO2:nE=0,12:0,03=4 ⇒ CTPT của E là C4H8O2

➤ Chú ý: E được tạo từ phản ứng của ancol + axit và axit không có khả năng tráng bạc ⇒ ≠ HCOOH.

Vậy, các đồng phân thỏa mãn gồm: (1) CH3COOC2H5 (etyl axetat)

và (2) C2H5COOCH3 (metyl propionat). 2 chất


Bắt đầu thi ngay