Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Trần Quốc Tuấn, Quảng Ngãi có đáp án

  • 111 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Nước cứng tạm thời có chứa Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, gọi chung là M(HCO3)2:

A. M(HCO3)2 + Na2CO3 → MCO3 + NaHCO3

B. M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + H2O

C. M(HCO3)2 + HCl → MCl2 + CO2 + H2O

D. M(HCO3)2 → MCO3 + CO2 + H2O

Chọn C


Câu 4:

Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây có khí thoát ra?

Xem đáp án

A. HCl + Ca(HCO3)2 → CaCl2 + CO2 + H2O

B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + NaHCO3

C. NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O

D. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O

Chọn A


Câu 5:

Crom (III) hiđroxit có công thức là :


Câu 6:

Khi để vôi sống trong không khí một thời gian có hiện tượng một phần vôi sống bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng nêu trên?

Xem đáp án

Khí cacbon đioxit là tác nhân gây ra hiện tượng nêu trên:

CaO + CO2 → CaCO3

Chọn D


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây sai?


Câu 8:

Phương pháp nào sau đây là phương pháp điện hóa, được sử dụng để chống ăn mòn kim loại?

Xem đáp án

Phương pháp điện hóa dùng 1 kim loại có tính khử mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ và gắn chúng vào nhau tại vị trí có môi trường điện li → Chọn B.


Câu 10:

Từ tinh dầu hoa nhài tách được este X có công thức phân tử C9H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được natri axetat và một ancol thơm. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

C9H10O2 + NaOH → CH3COONa + Ancol thơm

→ Cấu tạo: CH3COOCH2C6H5

Chọn A


Câu 12:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại ancol?.


Câu 13:

Amino axit nào sau đây chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử?


Câu 15:

Ngâm chiếc đinh sắt đã làm sạch lớp gỉ vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy

Xem đáp án

Ngâm chiếc đinh sắt đã làm sạch lớp gỉ vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần và trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chọn B


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng: HCOOC2H5 và CH3COOCH3

B. Sai, chỉ este có HCOO- tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5) là chất béo không no nên ở thể lỏng trong điều kiện thường.

D. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5) là chất béo no nên không có phản ứng cộng với H2.

Chọn A


Câu 23:

Cho các polime sau: polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), poli(hexametylen ađipamit), policaproamit. Số polime dùng để sản xuất tơ sợi là

Xem đáp án

Có 3 polime dùng để sản xuất tơ sợi là poli(etylen terephtalat) (tơ lapsan), poli(hexametylen ađipamit) (tơ nilon-6,6), policaproamit (tơ nilon-6)

Chọn C


Câu 24:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa Al và Fe2O3:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa Al và Fe2O3:   Phát biểu nào sau đây sai?         A. Dải Mg được dùng để khơi mào nhiệt cho phản ứng nhiệt nhôm.         B. Phản ứng nhiệt nhôm được ứng dụng để hàn đường ray.         C. X là Al2O3 nóng chảy, Y là Fe nóng chảy.         D. Khói trắng chứa các tinh thể Fe2O3. (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, phản ứng nhiệt nhôm không tự xảy ra ở điều kiện thường nên cần đốt dải Mg để khơi mào nhiệt cho phản ứng nhiệt nhôm.

B. Đúng, phản ứng nhiệt nhôm tạo ra sắt dạng nóng chảy nên được ứng dụng để hàn đường ray.

C. Đúng, sắt nóng chảy nặng hơn Al2O3 nóng chảy nên chìm phía dưới.

D. Sai, khói trắng là các tinh thể Al2O3.

Chọn D


Câu 26:

Dung dịch X chứa các ion: Na+ (x mol), NH4+ (2x mol), CO32- (0,05 mol) và HCO3- (0,02 mol). Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích: x + 2x = 0,05.2 + 0,02 → x = 0,04

→ m chất tan = 23x + 18.2x + 0,05.60 + 0,02.61 = 6,58 gam

Chọn C


Câu 28:

Hấp thụ hết 1,68 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,25M và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCO2 = 0,075; nNaOH = 0,05; nNa2CO3 = 0,08

nNa/nC = (0,05 + 0,08.2)/(0,075 + 0,08) = 1,355

→ X chứa Na2CO3 (0,055) và NaHCO3 (0,1)

→ nBaCO3 = nNa2CO3 = 0,055 → m = 10,835 gam

Chọn C


Câu 29:

Tiến hành thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho 3 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2) sau đó cho dung dịch NH3 3% vào cho đến khi kết tủa tan hết và dung dịch NH3 dư.

Bước 2: Cho 2 ml dung dịch saccarozơ 5% và 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) rồi đun nóng nhẹ trong khoảng 3 phút sau đó để nguội.

Bước 3: Cho từ từ NaHCO3 vào ống nghiệm (3) và khuấy cho đến khi hết khí CO2 thoát ra.

Bước 4: Cho 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (1) rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60°C), sau vài phút lấy ra.

Bước 5: Cho dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2) rồi đặt vào cốc nước nóng (khoảng 60°C), sau vài phút lấy ra.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ

B. Đúng, phản ứng tráng gương thực hiện trong môi trường kiềm nên cần loại bỏ axit trước khi tiến hành:

NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

C. Đúng, sau bước 1 tạo phức bạc nhưng để đơn giản vẫn ghi là dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. Sai, sau bước 5 có lớp bạc sáng bám vào thành ống nghiệm.

Chọn D


Câu 30:

X, Y, Z, T thuộc loại cacbohiđrat. X có nhiều trong quả nho chín, Y có trong cây mía, Z có trong hạt gạo, T có nhiều trong bông nõn. Cho các phát biểu sau:

(a) X, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân.

(b) X, Y tan nhiều trong nước, vị ngọt.

(c) X, Z đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Z, T thuộc loại polisaccarit.

(e) Hiđro hóa X thu được axit gluconic.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín → X là glucozơ

Y có trong cây mía → Y là saccarozơ

Z có trong hạt gạo → Z là tinh bột

T có nhiều trong bông nõn → T là xenlulozơ

(a) Sai, X là monosaccarit nên không bị thủy phân, Y, Z, T đều có phản ứng thủy phân.

(b) Đúng

(c) Sai, X có tráng bạc, Z không tráng bạc.

(d) Đúng, Z, T có dạng (C6H10O5)n

(e) Sai, hiđro hóa X thu được sobitol.

Chọn A


Câu 35:

Chất béo X chứa các triglixerit và x mol axit béo tự do, trong X cacbon chiếm 77,4% khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,048 gam glixerol và 41,32 gam hỗn hợp muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x và y lần lượt là

Xem đáp án

Các muối đều 18C nên triglixerit có 57C.

nTriglixerit = nC3H5(OH)3 = 0,044

→ nNaOH = x + 0,132

Bảo toàn khối lượng:

12(0,044.57 + 18x)/77,4% + 40(x + 0,132) = 4,048 + 41,32 + 18x

→ x = 0,004

Quy đổi X thành C17H35COONa (x + 0,132 = 0,136) và H2 (-y)

m muối = 0,136.306 – 2y = 41,32 → y = 0,148

Chọn A


Câu 37:

Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CuO, FeS2 trong bình kín thể tích không đổi chứa 0,25 mol O2 (lấy dư) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình giảm 6% so với áp suất ban đầu, đồng thời thu được (m - 2,32) gam hỗn hợp rắn Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 80%, đun nóng, thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, SO2 và dung dịch T chứa (m + 8,08) gam hỗn hợp muối Fe2(SO4)3, CuSO4. Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong dung dịch T là

Xem đáp án

Đặt a, b, c là số mol FeS2, FeCO3, CuO

→ 120a + 116b + 80c = m (1)

→ nO2 phản ứng = 2,75a + 0,25b; nSO2 = 2a; nCO2 = b

Áp suất giảm 6% nên số mol khí cũng giảm 6%

→ 2a + b – (2,75a + 0,25b) = -6%.0,25 (2)

Y gồm Fe2O3 (0,5a + 0,5b) và CuO (c)

→ mY = 160(0,5a + 0,5b) + 80c = m – 2,32 (3)

T chứa Fe2(SO4)3 (0,5a + 0,5b) và CuSO4 (c)

→ 400(0,5a + 0,5b) + 160c = m + 8,08 (4)

(1)(2)(3)(4) → a = 0,04; b = 0,02; c = 0,04; m = 10,32

Bảo toàn electron → nSO2 = (15a + b)/2 = 0,31

Bảo toàn S → nH2SO4 = 0,36

mddT = m + mddH2SO4 – mSO2 – mCO2 = 33,7

→ C%Fe2(SO4)3 = 35,61%

Chọn A


Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) trong thời gian t giây, khối lượng catot tăng m1 gam, khối lượng dung dịch giảm m2 gam. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

t (giây)

m1 (gam)

m2 (gam)

Khí thoát ra ở anot

1200

a

4,050

Một khí

3600

3a

11,325

Hỗn hợp khí

t1

3,75a

13,800

Hỗn hợp khí

Giá trị của t1

Xem đáp án

Lúc 1200s: nCu = nCl2 = 4,05/135 = 0,03

Lúc 3600s: nCu = 0,09; nCl2 = u và nO2 = v

→ 2u + 4v = 0,09.2 và 71u + 32v + 0,09.64 = 11,325

→ u = 0,075; v = 0,0075

Lúc t1: nCu = 0,03.3,75 = 0,1125; nH2 = x; nCl2 = 0,075 và nO2 = y

→ 0,1125.2 + 2x = 0,075.2 + 4y

m giảm = 0,1125.64 + 2x + 0,075.71 + 32y = 13,8

→ x = y = 0,0375

ne lúc t1 = 0,1125.2 + 2x = 0,3

ne lúc 1200 = 0,06

→ t1 = 1200.0,3/0,06 = 6000s

Chọn A


Câu 39:

Hỗn hợp E gồm este X (x gam) đơn chức và este Y (y gam) hai chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 210 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Z và 20,73 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M thu được Na2CO3 và 1,02 mol hỗn hợp khí gồm CO2, hơi H2O. Cho ancol Z vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có 1,344 lít (đktc) H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4,44 gam. Khối lượng của X và Y trong hỗn hợp E lần lượt là

Xem đáp án

nH2 = 0,06 → nOH(Z) = 0,12 < nNaOH = 0,21 nên X là este của phenol

M gồm hai muối → Z dạng R(OH)2 (0,06 mol)

m bình tăng = 0,06(R + 32) = 4,44 → R = 42

→ Z là C3H6(OH)2

Y là (ACOO)2C3H6 (0,06); X là ACOOP (0,045)

Muối gồm ACOONa (0,165) và PONa (0,045)

m muối = 0,165(A + 67) + 0,045(P + 39) = 20,73

→ 11A + 3P = 528

→ A = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.

X là C2H3COOC6H5 (0,045) → mX = 6,66

Y là (C2H3COO)2C3H6 (0,06) → mY = 11,04

Chọn A


Câu 40:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

(1) E (C9H8O4) + 2NaOH (t°) → X + Y + 2H2O.

(2) X + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Na2CO3

(3) Y + CO2 + H2O → Z + NaHCO3.

Cho các phát biểu sau:

(a) E là hợp chất tạp chức.

(b) X là muối natri của axit hai chức.

(c) Y là muối có khối lượng mol phân tử là 114 gam/mol.

(d) Dung dịch Z làm quì tím hóa đỏ.

(e) Z có phản ứng với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(2) → X là CH2(COONa)2

(1) → Y có 6C

(3) → Y là C6H5ONa và Z là C6H5OH

E là HOOC-CH2-COOC6H5

(a) Đúng, E chứa chức este và axit.

(b) Đúng, X là muối cacboxylat 2 chức.

(c) Sai, MY = 116

(d) Sai, dung dịch Z có tính axit nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

(e) Đúng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

Chọn D


Bắt đầu thi ngay