(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sở GDĐT Quảng Bình (Đề 1) có đáp án
-
185 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Chọn B
Thép cacbon để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực (Fe-C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm)
Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Câu 5:
Chọn C
A, B. Không phản ứng
C. M(HCO3)2 + 2NaOH → MCO3 + Na2CO3 + 2H2O
D. M(HCO3)2 + 2HCl → MCl2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 6:
Chọn D
A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
B. Không phản ứng
C. Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag
D. Fe + 2HCl dư → FeCl2 + H2
Câu 7:
Chọn A
Trong phản ứng của kim loại Na với khí O2, một nguyên tử Na nhường 1 electron:
Na → Na+ + 1e
Câu 9:
Chọn C
Điện phân nóng chảy NaOH, ở catot thu được Na:
NaOH (đpnc) → Na + O2 + H2O
Câu 11:
Chọn C
Câu 12:
Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
Chọn D
Câu 13:
Chọn B
Câu 17:
Chọn C
Amin bậc 3 được tạo ra khi thay thế 3H trong NH3 bằng 3 gốc hiđrocacbon → (CH3)3N là amin bậc 3.
Câu 18:
Chọn D
Câu 21:
Chọn D
nHCl = 0,12 → nH2O = 0,06
Bảo toàn khối lượng → m muối = 7,22 gam
Câu 22:
Chọn B
A. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).
B. Đúng
C. Sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
D. Sai, tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.
Câu 23:
Chọn C
A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
B. KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl
C. Không phản ứng.
D. Al + H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + H2
Câu 24:
Tinh bột có nhiều trong thành phần của lúa, ngô, khoai sắn…. Để thu được 45,0 gam glucozơ ta cần thuỷ phân m gam tinh bột. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 60,0%. Giá trị của m là
Chọn B
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
→ m = 45.162/180.60% = 67,5 gam
Câu 25:
Để phản ứng vừa đủ với 50,0 gam một amin đơn chức, mạch hở X nồng độ 12,4% cần dùng 200,0 ml dung dịch HCl 1,0 M. Công thức phân tử của X là
Chọn A
mAmin = 50.12,4% = 6,2 gam
Amin đơn chức → nAmin = nHCl = 0,2
→ M amin = 6,2/0,2 = 31: CH5N
Câu 26:
Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là
Chọn A
Chất X và Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (Xúc tác axit hoặc enzim).
Câu 27:
Đốt cháy 4,8 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,12 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí H2. Kim loại M là
Chọn B
nO2 = 0,05; nH2 = 0,02
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
4,8x/M = 4nO2 + 2nH2 → M = 20x
→ x = 2, M = 40: M là Ca
Câu 28:
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc III). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn D
Ancol Z (bậc 3) có ít nhất 4C nên X là HCOOC(CH3)3.
→ Y là HCOONa.
Câu 29:
Cho 5 dung dịch riêng biệt: HNO3 (loãng), CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là
Chọn B
Có 4 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là:
HNO3 loãng + Fe → Fe(NO3)3 + NO + H2O
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
FeCl3 + Fe → FeCl2
HCl + Fe → FeCl2 + H2
Câu 30:
Thủy phân hoàn toàn 26,4 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 28,8 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của là
Chọn D
mRCOOR’ < mRCOONa → R’ < Na = 23 → R’ = 15: CH3-
nCH3OH = (28,8 – 26,4)/(23 – 15) = 0,3
→ mCH3OH = 9,6 gam
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl clorua.
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn phenylamin.
(e) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là
Chọn D
(a) Sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biurê.
(b) Sai, PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.
(c) Đúng, metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.
(d) Đúng, gốc CH3- làm tăng tính bazơ, gốc C6H5- làm giảm tính bazơ.
(e) Sai, thủy phân saccarozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(g) Đúng: CH2=C(CH3)COOCH3 + Br2 → CH2Br-CBr(CH3)COOCH3
Câu 32:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho NaHCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
(c) Cho NH4NO3 vào lượng dư dung dịch KOH.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(e) Cho Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(g) Cho Al vào dung dịch NaOH.
(h) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Chọn B
(a) NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
(b) NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
(c) NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O
(d) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
(e) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(g) Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2
(h) Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + NO + H2O
Câu 33:
Chọn A
mP2O5 = 50 = 16%.100 + 16%m → m = 212,5 kg
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn B
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nCO2 = 3,38
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ mX = 52,6
nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k) → k = 5 → X cộng được 2H2.
MX = mX/nX = 52,6/0,06
Khi mX = 78,9 thì nX = 0,09:
X + 2H2 → Y
→ mY = mX + mH2 = 79,26
Y + 3KOH → Muối + C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng → m muối = 86,1 gam
Câu 35:
Một đơn vị cồn trong dung dịch uống theo cách tính của tổ chức Y Tế Thế Giới bằng 10 gam ancol etylic nguyên chất. Theo khuyến cáo mỗi ngày nam giới không nên uống quá hai đơn vị cồn vì như thế sẽ có hại cho cơ thể. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml, nếu dùng loại rượu có độ cồn là 40% thì thể tích tương ứng của loại rượu này để chứa hai đơn vị cồn là
Chọn D
mC2H5OH = 2.10 = 40%V.0,8 → V = 62,5 ml
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết 46,4 gam X trong 140 gam dung dịch HCl 36,5%, thu được 3,36 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết 46,4 gam X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và 3,36 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6,). Cho E tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 215,1 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl3 trong Y là
Chọn B
nHCl = 140.36,5%/36,5 = 1,4; nH2 = 0,15
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
→ nO = nH2O = 0,55
Y chứa CuCl2 (a), FeCl2 (b), FeCl3 (c)
mX = 64a + 56(b + c) + 0,55.16 = 46,4 (1)
nHCl = 2a + 2b + 3c = 1,4 (2)
nSO2 = 0,15
nH2SO4 = 2nSO2 + nO = 0,85
Bảo toàn S → nBaSO4 = 0,85 – 0,15 = 0,7
m rắn = 80a + 160(b + c)/2 + 0,7.233 = 215,1 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,4; c = 0,1
mddY = mX + mddHCl – mH2 = 186,1
→ C%FeCl3 = 162,5c/186,1 = 8,73%
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có cùng số mol và Z là ancol ba chức no, mạch hở, có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5. Đun 5 mol hỗn hợp E với xúc tác H2SO4 đặc thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ chỉ chứa nhóm chức este. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của các este trong F gần nhất với
Chọn D
nH2O = nE – nF = 1,5
→ nCxH2xO2 = 1,5/50% = 3 và nCyH2y+2O3 = 5 – 3 = 2
-COOH + -OH → -COO- + H2O
→ nH linh động giảm = nH2O = 1,5
Nếu cho 3,5 mol F tác dụng với Na thì thu được nH = 3 + 2.3 – 1,5 – 1,5 = 6
Cho a mol F tác dụng với Na thu được nH = 0,6.2 = 1,2
→ a = 1,2.3,5/6 = 0,7
Đốt a + 0,35 = 1,05 mol F cần nO2 = 5,925
→ Đốt 3,5 mol F cần nO2 = 19,75
Đốt 5 mol E tốn O2 giống như đốt 3,5 mol F nên:
nO2 = 3(1,5x – 1) + 2(1,5y – 1) = 19,75
→ 3x + 2y = 16,5
nX = nY nên x lấy các giá trị 1,5 – 2,5 – 3,5….
Mặt khác 3 ≤ y < 5 nên x = 3,5; y = 3 là nghiệm duy nhất.
mF = mE – mH2O = 3(14x + 32) + 2(14y + 50) – 1,5.18 = 400
Este dạng (CxH2x-1O2)3C3H5 (1,5/3 = 0,5 mol)
→ %Este = 0,5(42x + 134)/400 = 35,125%
Câu 38:
Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Chọn C
Sau t giây:
Anot: nCl2 = a
Catot: nCu = b và nH2 = 0,14 – a
Bảo toàn electron: 2a = 2b + 2(0,14 – a) (1)
Sau 2t giây → ne = 4a
Anot: nCl2 = 0,12 và nO2 = (4a – 0,12.2)/4 = a – 0,06
Catot: nCu = b và nH2 = (4a – 2b)/2 = 2a – b
m giảm = 0,12.71 + 32(a – 0,06) + 64b + 2(2a – b) = 13,92 (2)
(1)(2) → a = 0,1 và b = 0,06
→ mCuSO4.5H2O = 250b = 15 gam
Câu 39:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
Chọn D
(a) CO2 dư + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
(c) Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(d) NaOH + AlCl3 dư → Al(OH)3 + NaCl
(e) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
(g) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 40:
Từ chất X (C5H8O4) mạch hở, không phản ứng tráng bạc và có các phản ứng sau:
(1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O.
(2) Z + HCl → T + NaCl
(3) T (H2SO4 đặc, 170°C) → Q + H2O
Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Trong số các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(a) Chất Y là natri axetat.
(b) T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no.
(c) X là hợp chất hữu cơ đa chức.
(d) Q là axit metacrylic.
(e) X có hai đồng phân cấu tạo.
Chọn D
X không tráng bạc nên không có HCOO-
X + NaOH tạo H2O nên X có COOH
X là CH3COO-CH2-CH2-COOH hoặc CH3COO-CH(CH3)-COOH
Y là CH3COONa
Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa
T là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH
Q là CH2=CH-COOH
(a) Đúng
(b) Sai, T là chất tạp chức.
(c) Sai, X là chất tạp chức.
(d) Sai, Q là axit acrylic.
(e) Đúng