IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 38)

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 38)

(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 38)

  • 169 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Anilin có công thức là


Câu 5:

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion


Câu 7:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Ca phản ứng với HCl dư tạo


Câu 10:

PVC là polime được trùng hợp từ monome:


Câu 12:

Cấu hình electron của Al (Z=13) là


Câu 14:

Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là


Câu 15:

Kim loại có tính chất chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là trong tinh thể kim loại có


Câu 16:

Tên gọi của hợp chất CH3COOH là


Câu 18:

Hợp chất nào sau đây có màu lục xám?


Câu 19:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành


Câu 21:

Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:

Xem đáp án

Chọn A

nH+=0,5.2.0,1=0,1mol  BTNTnH2O=nOtrong  oxit=0,05mol

BTKLm=m(KL;SO42)=2,810,05.16+0,05.96=6,81gam


Câu 22:

Phát biểu nào không đúng?


Câu 23:

Thực hiện thí nghiệm sau:

Thực hiện thí nghiệm sau:   Hiện tượng quan sát được tại cốc (c) là A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đen. B. Có sự phân tách lớp giữa các dung dịch. C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam. D. Bạc kim loại tạo thành bám vào thành cốc. (ảnh 1)

Hiện tượng quan sát được tại cốc (c) là


Câu 24:

Dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là


Câu 28:

X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:

Xem đáp án

Chọn B

Ta có: nX=2,288=0,025   MRCOONa=2,750,025=110       R=43    C3H7

Câu 30:

Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. Công thức cấu tạo của X có thể là:

Xem đáp án

Chọn B

Ta có: nX=2032.3,125=0,2(mol)    23,2RCOONa:0,2(mol)NaOH:0,1(mol)

BTKLMRCOONa=23,20,1.400,2=96    R=29    C2H5


Câu 31:

Cho các nhận xét sau.

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(2) Xenlulozơ là một polisaccarit do nhiều gốc a - glucozơ liên kết với nhau tạo thành.

(3) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna.

(4) Amino axit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ 1:1

(5) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin.

Số nhận xét đúng là:

Xem đáp án

Chọn C

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.Đúng

(2) Xenlulozơ là một polisaccarit do nhiều gốc - glucozơ liên kết với nhau tạo thành. Sai - glucozơ

(3) Trùng hợp đivinyl có xúc tác thích hợp thu được cao su buna. Đúng

(4) Amino axit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ 1:1. Sai vì amino axit không chỉ chứa 1 nhóm NH2 hay 1 nhóm COOH

(5) Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-brom anilin. Sai vì tạo thành 2,4,6-tribromanilin.


Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3.

(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2.

(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng.

(4) Điện phân nóng chảy NaCl.

(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được kim loại là.

Xem đáp án

Chọn A

(1) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. (thu được 2 muối)

(2) Cho bột Fe vào dung dịch CuCl2. Thu được kim loại Cu

(3) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Fe3O4 nung nóng. Thu được kim loại Fe

(4) Điện phân nóng chảy NaCl. Thu được kim loại Na

(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (thu được Na2SO4 và Cu(OH)2 )

(6) Nung nóng hỗn hợp bột gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí. Thu được Zn.


Câu 38:

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D

+ Thứ tự khử trên catot: Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot: Cl>H2O.+  Sô  ñoà  phaûn  öùng:      NaCl:3x  molCuSO4:x  molñpddNa+:3x  molSO42:x  molBTÑTOH:  x  moldd  X+   Cl21,5x  mol+O2y  molanot+Cux  mol+H2z  mol+  x=nOH=2nAl2O3=0,05BTE:  1,5x.2+4y=2x+2zmdd  giaûm=1,5x.71+32y+64x+2z=10,375x=0,05y=0,05z=0,125t=nFI=(2.0,05+2.0,125).965002,68=12602,6  giaây=3,5  giôø


Câu 39:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) Al2O3 + X → Y + H2O

(2) KHSO4 + Y + H2O → Z + T

(3) KHSO4 + Y → G + T + H2O

Các chất Z và G thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Chọn B

(2) → Y là muối AlO2-, do tạo 2 sản phẩm nên chọn KAlO2.

→ X là KOH, Z là Al(OH)3, T là K2SO4

G là Al2(SO4)3

(1) Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

(2) KHSO4 + KAlO2 + H2O → Al(OH)3 + K2SO4

(3) 8KHSO4 + 2KAlO2 → Al2(SO4)3 + 5K2SO4 + 4H2O


Bắt đầu thi ngay