Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 1)
-
2125 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đun nóng 6,12 gam phenyl axetat với dung dịch NaOH dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối thu được là
Chọn đáp án C
CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 2:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
Chọn đáp án A
Cr là kim loại cứng nhất, độ cứng của Cr bằng 9/10 so với kim cương
Câu 3:
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
Chọn đáp án C
CH3NH2 có nhóm metyl đẩy electron Làm tăng tính bazơ.
C6H5NH2 có nhóm phenyl hút electron Làm giảm tính bazơ.
Câu 4:
Nung nóng 7,2 gam bột Al với 19,2 gam Fe2O3 trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được số mol khí H2 là
Chọn đáp án B
Câu 5:
Cho các chất sau: triolein, glucozơ, alanylalanin, saccarozơ, xenlulozơ, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
Chọn đáp án C
Có 4 chất bị thủy phân trong môi trường axit là triolein, alanylalanin, sacacrozơ, xenlulozơ
Câu 6:
Cho các dung dịch sau: Na2CO3 (1); NaHSO4 (2); AgNO3 (3); NaOH (4). Số dung dịch phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
Chọn đáp án A
Cả 4 dung dịch đều phản ứng với Fe(NO3)2, các phương trình tương ứng là:
Câu 7:
Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Chọn đáp án D
Fe(NO3)2 thì có thể phản ứng nhưng Fe(NO3)3 thì không
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Cách 1: Quy về công thức phân tử chung là
Cách 2: Quy đổi về glyxin và những nhóm CH2
Câu 9:
Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CpHqO5N4) có ti lệ số mol Y: Z là 3 :2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 10:
Cho dung dịch Al2(SO4)3 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaOH, Ba(OH)2, BaCl2, NH3, . Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là
Chọn đáp án C
Có 4 trường hợp là: Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3; Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → Al(OH)3 + BaSO4; Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 và Al2(SO4)3 + NH3 → Al(OH)3.
Chủ yếu quên BaCl2 cũng tạo BaSO4
Câu 11:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm etylamin và đimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Cả 2 đều có CTPT là C2H7N .
Câu 12:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
Chọn đáp án D
Phương pháp thủy luyện thường dùng cho kim loại trung bình Cu
Câu 13:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử tơ nilon–6 là
Chọn đáp án A
Nilon–6 có công thức: [NH–(CH2)6–NH–CO–[CH2]4–CO]n
Xét trên 1 mắt xích .
Câu 14:
Cho 14,22 gam hỗn hợp gồm Na và Al2O3 vào nước dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là
Chọn đáp án C
Câu 15:
Nhận đỉnh nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án D
Nước tự nhiên bao gồm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu
Câu 16:
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
Chọn đáp án C
Cl2 có tính oxi hóa rất mạnh nên muối sắt sinh ra là muối sắt (III): 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 17:
Hòa tan hết 13,92 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn đáp án A
Câu 18:
Cho dãy các chất: tinh bột, triolein, glyxin, saccarozơ, anilin, tripanmitin, đimetyl oxalat, axit glutamic. Số chất trong dãy là chất rắn ở điều kiện thường là
Chọn đáp án D
Có 5 chất rắn ở điều kiện thường gồm: tinh bột, glyxin, saccarozơ, tripanmitin, axit glutamic
Câu 19:
Chất nào sau đây khi thủy phân không tạo ra glucozơ?
Chọn đáp án D
Thủy phân chất béo thu được axit béo (môi trường axit) hoặc muối của axit béo (môi trường bazơ) và glixerol
Câu 20:
Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
Chọn đáp án B
Điều kiện để có phản ứng trùng ngưng là các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức hoặc hai nguyên tử linh động có thể tách ra.
Ở đây buta–l,3–đien và stiren chỉ có thể qua phản ứng trùng hợp nhờ các liên kết π C = C
Câu 21:
Để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Chọn đáp án B
Phải chọn chất có khả năng phản ứng với Cl2 tạo muối, để khí này không thoát ra ngoài môi trường. Chất phù hợp ở đây là Ca(OH)2 một bazơ:
2Ca(OH)2 + 2Cl2 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO2)2, cả CaCl và Ca(ClO2)2 đều là các muối ở thể rắn không thoát ra mà cũng ít độc hơn nhiều so với Cl2.
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn 8,0 gam este X đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 8,64 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Chọn đáp án D
Nhận thấy khối lượng muối tăng nhóm COOR thay bằng
R chỉ có thể là CH3
Este X phải là C3H5COOCH3, các CTCT có thể có gồm:
H2C=CH–CH2–COO–CH3, CH3–CH=CH–COO–CH3, H2C=C(CH3)–COOCH3
Lưu ý: Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo Không kể đồng phân hình học.
Câu 23:
Tất cả các ion trong dãy nào dưới đây đều gây ô nhiễm nguồn nước?
Chọn đáp án B
NaCl là thành phần chính của muối ăn, không thể nào Na+ và Cl– là ion độc, gây ô nhiễm môi trường được Loại đáp án A và D.
Thành phần của nước cứng tạm thời có ngoài một số tác hại nó gây ra cho các vật dụng thì không độc, vẫn uống được bình thường Loại đáp án C
Câu 24:
Cho sơ đồ phản ứng: Z
Biết rằng X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng của sơ đồ:
CrCl3 (X) + 4NaOH dư 2H2O + 3NaCl + NaCrO2 (Y)
2NaCrO2 (Y) + 3Br2 + 8NaOH 4H2O + 2Na2CrO4 (Z) + 6NaBr
H2SO4 + 2Na2CrO4 (Z) H2O + Na2SO4 + Na2Cr2O7 (T)
Câu 25:
Cacbohiđrat nào sau đây là đisaccarit?
Chọn đáp án B
Glucozơ là monosaccarit, xenlulozơ và amilozơ là polisaccarit, saccarozơ
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây không chính xác?
Chọn đáp án B
Với 3 loại α–amino axit có thể tạo ra tối đa 27 tripeptit, ví dụ với 3 loại A, B, C, có thể có
Peptit chứa 1 loại α–amino axit AAA, BBB, CCC
Peptit chứa 2 loại α–amino axit ABB, BAB, BBA, ACC, CAC, CCA, BAA, ABA, AAB, BCC,
CBC, CCB, CAA, ACA, AAC, CBB, BCB, BBC
Peptit chứa 3 loại α–amino axit ABC, CBA, ACB, BCA, BAC, CAB
Hoặc có thể dùng tổ hợp: 3.3.3 = 27
Câu 27:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột glucozơ CO2 + C2H5OH
Lên men m kg tính bột (chứa 10% tạp chất) theo sơ đồ trên, lấy 1/50 lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 403,2 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án D
Câu 28:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (2) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư; (4) Dần khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;
(5) Nhiệt phân AgNO3; (6) Điện phân dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm có thể thu được kim loại là
Chọn đáp án D
(1) Vì Fe3+ dư nên sau cùng Fe cũng bị hòa tan tạo Fe2+
(2) Cl2 tác dụng với dung dịch FeCl2 tạo muối FeCl3, không có kim loại được sinh ra
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa là Cu(OH)2
(4) Thu được Cu: H2 + CuO Cu + H2O
(5) Thu được Ag: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
(6) FeCl3 điện phân ở catot theo từng mức Fe3+ xuống Fe2+ rồi sau đó đến H+ thành H2 cuối cùng thì Fe2+ cho ra Fe, tùy vào thời gian điện phân Vẫn có thể tạo thành kim loại.
Câu 29:
Dung dịch X chứa phenylamoni clorua và mononatri glutamat có cùng nồng độ mol/lít. Cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Y chứa KOH 0,4 và NaOH 0,8M. Để phản ứng tối đa với các chất trong X cần dùng ít nhất 100 ml Y. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
Chọn đáp án C
Câu 30:
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,4M và CuSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,19 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 31:
Cho các nhận định sau:
(1) Isoamyl fomat có mùi chuối chín;
(2) Đun nóng chất béo trong môi trường axit, thu được glixerol và xà phòng;
(3) Tristearin có công thức phân từ là C57H110O6;
(4) Có thể chuyển hóa chất béo rắn thành chất béo lỏng bằng phản ứng hiđro hóa;
(5) Triolein có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tripanmitin.
Số nhận định đúng là
Chọn đáp án A
Có 2 nhân định đúng là (3) và (5)
(1) sai vì isoamyl axetat mới có mùi chuối chín
(2) sai vì thủy phân trong bazơ mới có xà phòng, còn trong axit thì thu được axit béo
(4) sai vì phản ứng hiđro hóa là để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(5) đúng vì ở nhiệt độ thường (25°C) thì triolein ở thể lỏng Nhiệt độ nóng chảy < 25°C còn tripanmitin ở thể rắn Nhiệt độ nóng chảy > 25°C
Câu 32:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H4O4 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng theo sơ đồ phản ứng: X + 2NaOH Y + Z + H2O. Biết Z là một ancol không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C
X(k = 2) có 4 nguyên tử oxi và phản ứng với NaOH tỉ lệ 1: 2 X no và có 2 nhóm –COO–
X có tạo H2O với số mol bằng với nX X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm COOR
X phải là HOOC–COOCH3 Loại đáp án A và B
Từ X Y là (COONa)2 và Z là CH3OH Loại đáp án D vì Z chỉ có số C<2 Không thể tạo anken mà tách nước tạo ete
Câu 33:
Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl bằng điện cực trơ cho đến khi xuất hiện bọt khí ở catot thì dừng lại, thu được dung dịch Y và thoát ra 9,856 lít hỗn hợp khí (đktc) ở anot. Dung dịch Y trên tác dụng vừa đủ với 15,2 gam hỗn hợp Mg và MgO thu được dung dịch chứa 78,8 gam muối, đồng thời thoát ra 0,896 lít khí NO (đktc). Giá trị a : b gần nhất với
Chọn đáp án B
Dung dịch X bị điện phân đến khi xuất hiện bọt khí ở catot thì dừng Cu2+ đã điện phân hết và catot chỉ còn H+ Y chỉ chứa HNO3, còn 2 khí có số mol 0,44 mol tại anot là Cl2 và O2
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp R gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước, thu được 2a mol H2 và dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên. Khối lượng hỗn hợp R đã dùng gần nhất với
Chọn đáp án A
Hòa tan R vào nước không thu được kết tủ, đồng thời có 2 đoạn kết tủa tăng khác nhau
X gồm Ba(OH)2 (x mol) và Ba[Al(OH)4]2 (y mol)
Số mol kết tủa đạt tối đa là 0,28
Câu 35:
Cho các hỗn hợp sau vào nước dư:
(1) Na2O và Al2O3 (tỉ lệ số mol 1:1); (2) Ba(HCO3)2 và NaOH (tỉ lệ số mol 1:2);
(3) Cu và FeCl3 (tỉ lệ số mol 2:1); (4) Al(OH)3 và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 1:2);
(5) K và KHCO3 (tỉ lệ số mol 1:1); (6) Fe và AgNO3 (tỉ lệ số mol 1:3);
(7) NaHS và Ba(OH)2 (tỉ lệ số mol 2:1); (8) Na và Al (tỉ lệ số mol 3:1);
(9) Al, Al2O3, KOH và Na (tỉ lệ số mol 1:2:1:2).
Số hỗn hợp tan hoàn toàn tạo dung dịch đồng nhất và không còn chất rắn là
Chọn đáp án C
Có 5 hỗn hợp tan hoàn toàn là (1), (4), (5), (7) và (8)
(7) BaS tan nên không còn chất rắn ở mọi tỉ lệ
Câu 36:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa m gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và NaHCO3 thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Mặt khác, để phản ứng hết với các chất có trong X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Chọn đáp án D
Cho từ từ dung dịch H+ vào X có thu được CO2 Y không còn
Câu 37:
Hai este A và B đều đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau (trong cấu trúc phân tử có số liên kết π là 2). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm A và B trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi là 1. Thủy phân m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được 9,46 gam hỗn hợp Y gồm hai muối của 2 axit hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z gồm hai hợp chất hữu cơ. Kết luận nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
Các este trong X đều đơn chức, mạch hở và có số liên kết π là 2 CTPT chung là
Câu 38:
Nung 27,2 gam hỗn hợp gồm Al và FexOy trong chân không, sau một thời gian được hỗn hợp rắn X thì thấy FexOy đã phản ứng hết 75%. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol H2, lượng NaOH phản ứng là 6,4 gam. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được a mol NO duy nhất và dung dịch chứa 64,72 gam muối. Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, oxit sắt chi bị khử thành Fe. Giá trị của a là
Chọn đáp án C
nNaOH phản ứng = nNaAlO3 sau phản ứng = 0,16
nAl trong 0,5X = 0,12/1,5 = 0,08 mol =>phản ứng
BTE => a - (0,08.3 + 0,09.3 + 0,01 - 0,02.8)/3 = 0,12
Câu 39:
Cho 49,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,88 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng chỉ thu được khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y thu được có thể hòa tan tối đa 0,42 mol Fe hoặc hòa tan tối đa 0,38 mol Cu, đều có tạo khí NO và dung dịch sau phản ứng không có ion NO3–. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X gần nhất với
Chọn đáp án D
Y có thể hoà tan được Cu và Fe sinh ra NO Còn dư H+ và trong Y
Dung dịch Y gồm: Fe3+, H+, và
Y hoà tan tối đa 0,42 mol Fe nhưng chỉ hoà tan tối đa 0,38 mol Cu, sự chênh lệch này là do Cu không tác dụng với H+ tạo H2, đặt Z là dung dịch sau khi Y phản ứng với Cu
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este của α–amino axit, phân tử của 3 chất này có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,64 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 36,22 gam hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O, N2 và 16,96 gam Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,64 gam X cần dùng 1,38 mol O2. Phần trăm khối lượng peptit có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất với
Chọn đáp án B
BTNT.Na nNaOH phản ứng = 2.0,16 = 0,32 => Phản ứng cháy
Số C trung bình của