Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Thành, Nghệ An (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Thành, Nghệ An (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Yên Thành, Nghệ An (Lần 1) có đáp án

  • 410 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh


Câu 2:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tim hóa xanh?


Câu 3:

Chất nào sau đây là muối trung hòa?

Xem đáp án

NaCl là muối trung hòa do gốc axit không còn khả năng nhường proton.

Chọn A


Câu 4:

Trong y tế, khí X được hóa lỏng dùng để làm chất duy trì hô hấp cho bệnh nhân. Khí X là


Câu 5:

Khi làm thí nghiệm với dung dịch H2SO4 đặc thường sinh ra khí lưu huỳnh dioxit làm ô nhiễm không khí. Công thức của lưu huỳnh đioxit là


Câu 6:

Cho các loại tơ: tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ có chứa nguyên tố nitơ là:

Xem đáp án

Các tơ có chứa nguyên tố nitơ là: tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon 6,6.

Chọn D


Câu 7:

Cho Zn tác dụng với HCl trong dung dịch tạo thành khí H2 và muối X. Chất X là

Xem đáp án

Chất X là ZnCl2:

Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2

Chọn D


Câu 8:

Chất nào sau đây là amino axit?

Xem đáp án

H2NCH2COOH là amino axit vì phân tử có 2 loại nhóm chức -NH2 và -COOH.

Chọn B


Câu 9:

Số nguyên tử oxi trong một phân tử glucozơ là


Câu 10:

X là kim loại có khối lượng riêng lớn nhất trong tất cả các kim loại. X là


Câu 11:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?


Câu 13:

Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?

Xem đáp án

NaHCO3 có tính chất lưỡng tính vì nó vừa có khả năng nhường proton, vừa có khả năng nhận proton:

NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O

Chọn A


Câu 14:

Ở điều kiện thích hợp, N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

Xem đáp án

Ở điều kiện thích hợp, N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với O2:

N2 + O2 —> 2NO (t° cao, số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 nên N2 là chất khử).

Khi N2 phản ứng với Li, H2, Mg thì số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3 (N2 là chất oxi hóa)

Chọn A


Câu 15:

Phân tử khối của Alanin là


Câu 16:

Tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?


Câu 17:

Oxit nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm?

Xem đáp án

K2O tan hoàn toàn trong nước dư tạo thành dung dịch kiềm:

K2O + H2O —> 2KOH

Các oxit còn lại không tan trong nước.

Chọn B


Câu 18:

Metyl axetat có công thức là


Câu 20:

Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

Xem đáp án

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Muối thu được là C17H35COONa.

Chọn B


Câu 21:

Cho các chất sau: glyxin, etylmetylamin, anbumin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: glyxin, anbumin, Ala-Ala

Chọn B


Câu 22:

Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

K có tính khử rất mạnh nên chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

Chọn C


Câu 23:

Hoà tan Fe trong dung dịch HNO3 dư được dung dịch X. Cho các chất: Cu, Fe(NO3)2, NaOH, Fe2(SO4)3 có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch X?

Xem đáp án

X chứa Fe(NO3)3, HNO3 dư. Có 3 chất tác dụng được với X là Cu, Fe(NO3)2, NaOH.

Chọn C


Câu 24:

Ở nhiệt độ thưởng, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

Xem đáp án

Propan no, mạch hở nên không làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường.

Các chất còn lại có C=C nên làm mất màu dung dịch Br2.

Chọn B


Câu 25:

Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,4 mol Ag. Lên men m gam glucozơ tạo etanol (hiệu suất của quá trình 75%) và V lít CO2. Giá trị của V là

Xem đáp án

2Ag ← C6H12O6 → 2CO2

—> nCO2 = 0,4.75% = 0,3 —> V = 6,72 lít

Chọn B


Câu 26:

Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:

Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm (ảnh 1)

Nhận định nào sai về vanilin?

Xem đáp án

A. Đúng, vanilin có 19 liên kết xichma (σ).

Vanilin là C8H8O3, có 7C-H, 4C-O, 1O-H, 7C-C

B. Sai, vanilin có 3 loại nhóm chức: phenol, anđehit và ete.

C. Đúng, vanilin có -CHO nên phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.

D. Đúng, CTPT và CTĐGN đều là C8H8O3

Chọn B


Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Cao su thiên nhiên có thành phần chính là isopren.

(b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong nhiều dung môi hữu cơ thông thường.

(c) Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpho lipit.

(d) Poli (metyl metacrylat) được dùng làm thuỷ tinh hữu cơ.

(e) Poliacrilonitrin được dùng để sản xuất to olon, làm sợi “len" đan áo ấm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, cao su thiên nhiên có thành phần chính là poliisopren.

(b) Sai, xenlulozơ không tan trong nước nhưng không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường.

(c)(d)(e) Đúng

Chọn C


Câu 28:

Cho 8,9 gam H2NCH(CH3)COOH phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

H2NCH(CH3)COOH + KOH —> H2NCH(CH3)COOK + H2O

nAlaK = nAla = 0,1 —> mAlaK = 12,7 gam

Chọn C


Câu 29:

Cho 1,68 gam bột Fe tác dụng hết với dung dịch chứa 0,07 mol AgNO3, thu được m gam chất rắn và dung dịch X. Giá trị của m là

Xem đáp án

nFe = 0,03

Dễ thấy 2nFe < nAg+ < 3nFe nên Fe tan hết, Ag+ cũng hết, chất rắn chỉ có Ag

—> mAg = 7,56 gam

Chọn A


Câu 30:

Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một thì thu được 31,68 gam CO2. Phần hai trộn với 0,3 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Y làm mất màu tối đa m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Mỗi phần nặng 9,96 gam

X gồm CH4, C3H6, C5H8 —> Có dạng CxHx+3

nCO2 = 0,72 —> nX = 0,72/x

—> MX = 13x + 3 = 9,96x/0,72 —> x = 3,6

—> nX = 0,2

mY = mX + mH2 = 10,56 —> nY = 0,4

—> nH2 phản ứng = (nX + nH2) – nY = 0,1

Bảo toàn liên kết pi: 0,2(2x + 2 – x – 3)/2 = nH2 phản ứng + nBr2

—> nBr2 = 0,16 —> mBr2 = 25,6

Chọn B


Câu 31:

Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau:

(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E.

(b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH.

(d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2.

(e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

E là este no, mạch hở nên k = số chức este = (m – 4)/2

—> (m – 4)/2 = (7.2 + 2 – m)/2 —> m = 10

—> E là C7H10O6

Cấu tạo: (HCOO)2(CH3COO)C3H5

X là HCOONa, Y là CH3COONa, Z là C3H5(OH)3

(a) Đúng, gồm:

CH3COOCH2-CH(OOCH)-CH2(OOCH)

CH3COOCH(CH2OOCH)2

(b) Đúng, HCOOH hay HO-CHO có tráng bạc.

(c) Đúng, Z có 3C, 3OH

(d) Sai: CH3COONa + NaOH —> CH4 + Na2CO3

(e) Đúng

Chọn C


Câu 32:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là (ảnh 1)

Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là

Xem đáp án

X: Na2CO3

Y: NaHCO3

Z: Na2SO4

T: NaOH

Chọn B


Câu 33:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20%) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nKOH phản ứng = 0,75

—> nC15H31COOK = nC17H35COOK = nC17H33COOK = 0,25

—> nC (muối) = 13 và m muối = 234

Bảo toàn C —> nY = nC3H5(OH)3 = (13,45 – 13)/3 = 0,15

—> nH2O = nAxit béo trong E = 0,75 – 0,15.3 = 0,3

—> nC15H31COOH = 0,15; nC17H33COOH = 0,1

Bảo toàn khối lượng:

mE + mKOH phản ứng = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O

—> mE = 211,2

%C17H33COOH = 13,35%

Chọn B


Câu 34:

Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch cacbon không phân nhánh và có hai liên kết π trong phân tử; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; T là ancol no, ba chức; E là este tạo bới T và X, Y, Z. Hỗn hợp M gồm X và E. Biết:

– Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O.

– Cho m gam M vào dung dịch KOH dư đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,04 mol KOH phản ứng.

– Mặt khác, cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH khi đun nóng nhẹ, thu được hỗn hợp muối khan A. Đốt cháy hết A bằng khí O2 dư thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O.

Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X là CxH2x-2O2 (u), E là CyH2y-6O6 (v)

nKOH = u + 3v = 0,04 (1)

nCO2 – nH2O = a/44 – (a – 4,62)/18 = u + 3v = 0,04

—> a = 6,6

—> nCO2 = 0,15 và nH2O = 0,11

mM = 0,15.12 + 0,11.2 + 0,04.32 = 3,3

Dễ thấy 13,2/3,3 = 4 lần nên chia các số liệu cho 4 để cùng lượng ban đầu: mM = 3,3; nCO2 = 0,1; mNa2CO3 + mH2O = 3,56

nNaOH = nKOH = 0,04 —> nNa2CO3 = 0,02

—> nH2O = (3,56 – mNa2CO3)/18 = 0,08

—> n muối có 2π = nCO2 – nH2O = 0,02

u + v = 0,02 (2)

(1)(2) —> u = v = 0,01

nCO2 = 0,01x + 0,01y = 0,15 —> x + y = 15

y = x + C (ancol) + C (2 axit no) nên y > x + 6

Mặt khác x ≥ 3; y ≥ 8 nên có các nghiệm:

x = 3, y = 12 —> C3H4O2 (0,01) và C12H18O6 (0,01) —> %E = 78,18%

x = 4, y = 11 —> C4H6O2 (0,01) và C11H16O6 (0,01) —> %E = 73,94%

Chọn B


Câu 36:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư.

(e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

Có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối?

Xem đáp án

(a) Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag

Dung dịch sau phản ứng chứa Fe(NO3)3, AgNO3

(b) Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

Dung dịch sau phản ứng chứa Na2SO4, CuSO4

(c) NaOH dư + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + Na2CO3 + H2O

Dung dịch sau phản ứng chứa Na2CO3, NaOH dư

(d) KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O

Dung dịch sau phản ứng chứa KHCO3, Ba(HCO3)2

(e) Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe

Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2.

Chọn A


Câu 37:

Dẫn 0,075 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí CO2 đi qua than nung đỏ thu được x mol hỗn hợp Y gồm CO, CO2 và H2. Dẫn Y đi qua ống sứ đựng 18,0 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 (dư) nung nóng thu được 16,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

Xem đáp án

nO = (18 – 16,4)/16 = 0,1

Bảo toàn electron: 4nC = 2nO —> nC = 0,05

nC = nY – nX —> nY = 0,125

Chọn A


Câu 38:

Hòa tan hết 35,84 gam hỗn hợp X gồm FeCl3, Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ dung dịch AgNO3 dư vào Y đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 214,2 gam, kết thúc phản ứng thu được 178,68 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Y + AgNO3 —> nNO = 0,02 nên Y không còn NO3- và Y chứa nH+ dư = 4nNO = 0,08

X + HCl —> nNO = 0,12

nH+ phản ứng = 0,96 – 0,08 = 4nNO + 10nNH4+

—> nNH4+ = 0,04

Bảo toàn N —> nNO3-(X) = 0,12 + 0,04 = 0,16

Kết tủa gồm AgCl (u) và Ag (v)

nAgNO3 = u + v = 1,26

m↓ = 143,5u + 108v = 178,68

—> u = 1,2 và v = 0,06

Bảo toàn Cl —> nCl-(X) = 1,2 – 0,96 = 0,24

Quy đổi X thành Fe (a), Mg (b), Cl (0,24) và NO3 (0,16)

mX = 56a + 24b + 0,24.35,5 + 0,16.62 = 35,84

Bảo toàn electron:

3a + 2b = 3nNO tổng + 8nNH4+ + nAg + nCl + nNO3

—> a = 0,15 và b = 0,375

—> %Mg = 25,11%

Chọn B


Câu 39:

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X được tiến hành theo các bước sau:

• Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

• Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí. Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

• Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:

(a) Khí X là axetilen.

(b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng ngăn không cho X thoát ra môi trường.

(c) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.

(d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 có chất rắn màu nâu đen.

(e) Khí X có tác dụng kích thích quả chín.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, X là C2H4 (etilen): C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) → C2H4 + H2O

(b) Sai, bông tẩm NaOH để giữ lại sản phẩm phụ như CO2, SO2 sinh ra do H2SO4 đặc oxi hóa C2H5OH.

(c) Đúng

(d) Đúng: C2H4 + H2O + KMnO4 → KOH + MnO2↓ + C2H4(OH)2.

(e) Đúng, các khí như etilen, axetilen đều kích thích quả mau chín.

Chọn D


Câu 40:

Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Lượng khi sinh ra ở hai điện cực (mol)

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

Giá trị của a là:

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 2895 (s) (trao đổi 0,06 mol electron) thì tại cực âm thoát ra 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2

—> 0,02 mol khí còn lại gồm Cl2 (x mol) và O2 (y mol)

—> x + y = 0,02 và 2x + 4y = 0,06

—> x = y = 0,01

Trong khoảng thời gian từ t + 2895 —> 2t chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là 2,125a – a – 0,03 = 1,125a – 0,03 chỉ bao gồm O2 và H2. Do nH2 = 2nO2 nên:

nO2 = 0,375a – 0,01

nH2 = 0,75a – 0,02

Như vậy trong thời gian từ t —> 2t thì tại cực dương có:

nCl2 = 0,01

nO2 = 0,375a – 0,01 + y = 0,375a

Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian (0 —> t) và (t —> 2t)

2a = 0,01.2 + 0,375a.4 —> a = 0,04

Chọn B


Bắt đầu thi ngay