[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (25 đề)
[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 1)
-
4035 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
Chọn B
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
Câu 2:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?
Chọn C
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học
K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa tăng dần
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Tính khử giảm dần
Câu 3:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Chọn D
Nắm cách viết cấu hình theo mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s,...
Câu 4:
Chọn D
Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học: kim loại tác dụng với H2SO4 loãng phải đứng trước H
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Câu 5:
Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Chọn D
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt AuCâu 6:
Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử
Chọn B
Phương pháp nhiệt luyện: Dùng chất khử (CO, H2; C; Al) để khử ion kim loại trong các oxit.
Câu 7:
Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?
Chọn D
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc nguội
Câu 8:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Chọn C
Lưu ý một số tên gọi của hợp chất quan trọng canxi: đá vôi (CaCO3), vôi sống (CaO), dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2),...Câu 9:
Chọn D
Xem phần ứng dụng của nhôm trong skg 12
Câu 10:
Chọn C
Dễ dàng xác định được số oxi hóa của sắt trong hợp chất là +3
Câu 12:
Chọn D
CO2 và CH4 là những tác nhân gây hiệu ứng nhà kính
Câu 13:
Chọn C
CH3CH2COOCH3 (RCOOR’) gốc ancol là gốc R’ (CH3-) nên tạo ancol là CH3OH
Câu 14:
Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Chọn A
Nhớ các gốc của các axit béo: (C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin
(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.
(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.Câu 15:
Chọn C
Cần nắm một số CTPT các cacbohiđrat: glucozơ, fructozơ (C6H12O6), saccarozơ (C12H22O11),...
Câu 16:
Chọn C
Các chất có dạng HCOOR’ sẽ tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 17:
Chọn C
Đa số peptit có khả năng tạo được dung dịch phức màu tím với Cu(OH)2 (trừ đipeptit)
Câu 18:
Chọn A
Xem bảng gọi tên polime từ skg 12
Câu 19:
Chọn D
Các muối cacbonat, hiđrocacbonat dễ bị nhiệt phân (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm ví dụ Na2CO3, K2CO3,...)Câu 20:
Chọn A
Nắm một số tên của hợp chất hữu cơ thông dụng HCHO (anđehit fomic), CH3CHO (anđehit axetic),...Câu 21:
Chọn B
Cu có dư cũng chỉ chuyển Fe3+ thành Fe2+
Câu 22:
Chọn B
Este thuộc dạng no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) đốt cháy cho mol CO2 bằng mol H2O
Câu 23:
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu 24:
Chọn A
Câu 25:
Câu 26:
Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là
Chọn D
Este RCOOR' thủy phân sinh ra ancol khi nhóm COO liên kết với nguyên tử C no của gốc R'.
- Phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
- Metyl axetat: CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
- Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
- Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
- Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
Vậy có 3 chất thỏa mãn: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
Câu 27:
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai... Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai… X là xenlulzơ.
Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ.
A. Sai, Y tan tốt.
B. Sai, X có mạch không nhánh
C. Sai, X có M = 162n
D. Đúng
Câu 28:
Câu 29:
CTTQ của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
Phản ứng đốt cháy: CnH2n+3N + (1,5n + 0,75) O2 nCO2 + (n + 1,5) H2O + 0,5 N2
Từ đề bài ⟹ ⟹ n = 3 ⟹ Amin X là C3H9N.
Có 2 đồng phân amin bậc 1 có CTPT C3H9N là CH3CH2CH2NH2 và CH3CH(NH2)CH3.
Câu 30:
Chọn D
Sai vì poliamit có liên kết –CONH- kém bền trong môi trường axit và kiềm mạnh
Câu 31:
Chọn B
Khi thêm từ từ HCl vào X:
lít
Bảo toàn mol
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
Chọn A
(a)
(b)
(c)
(d)
(e) CO2 dư + Ca(OH)2
CO2 dư + NaOH
Câu 33:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là
Chọn B
Quy đổi E thành
và
và
Đốt 47,488 gam E cần
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
(a). Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái lỏng.
(b). Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c). Thành phần dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo.
(d). Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e). Amilozơ và amilopectin đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(f). Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
(a) Đúng, là chất béo không no nên ở trạng thái lỏng.
(b) Sai, mật ong chứa nhiều fructozo và glucozo.
(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần hidrocacbon
(d) Đúng
(e) Sai, amilozo không nhánh
(f) Đúng
Câu 35:
Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H 2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là.
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (y mol) và O (0,14 mol)
Dung dịch X chứa X với CuSO4 dư tạo kết tỉa gồm Cu(OH)2 và BaSO4.
Giải hệ và y = 0,06
Bảo toàn electron:
Câu 36:
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°).
(4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
Chọn B
là CH2(COONa)2, Y2 là Na2CO3
là CH2(COOH)2
X là C2H5-NH3-CO3-NH4
X1 là C2H5NH2
Y1 là NH3.
là CH2(COONH3C2H5)2
Câu 37:
Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến pứ hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu, giá trị của m là:
Chọn D
Bảo toàn H
Bảo toàn khối lượng
Hỗn hợp ban đầu chứa Fe (a mol), Cu (b mol), O (0,09 mol)
Dung dịch X có thể hòa tan thêm c mol Cu.
m rắn =
Câu 38:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Chọn C
Không khí gồm O2 (0,54) và N2 (2,16)
Đặt và
Bảo toàn
và b = 0,47
Số Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại B, D).
tổng = 2,215 sản phẩm cháy =
Số C tương ứng của amin và X là n, m.
Với
Vậy, chọn C
Câu 39:
Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và a gam hỗn hợp ba muối. Phần trăm khối lượng của muối không no trong a gam là
Chọn B
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
và y = 0,1
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol)
Quy đổi m gam E thành:
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03
n muối không no = 15e = 0,075
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
Do và nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa (0,03), CH2 (0,03k = 0,075)
m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E gam muối no
mol E gam muối no
Câu 40:
Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử glucozơ được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam glucozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa vàng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng xuống dưới.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử glucozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu sai là
Chọn B
(a) Đúng
(b) Sai, kết tủa trắng (CaCO3)
(c) Đúng, ống hướng xuống để tránh hơi nước nưng tụ tại miệng ống chảy ngược xuống đáy ống có thể gây vỡ ống.
(d) Sai, chỉ định tính được C, H.
(e) Sai, đưa ống khí ra khỏi bình ngay khi ống 1 còn nóng để tránh nước bị hút vào ống 1 do áp suất giảm.