Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh (Đề 1) có đáp án
Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hà Tĩnh (Đề 1) có đáp án
-
409 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là
Chọn D
Câu 3:
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
Hg thể lỏng điều kiện thường nên Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 6:
Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là
Chọn B
Câu 13:
Cho NaHCO3 vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được chất khí?
A. C. Không phản ứng.
B. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
D. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 18:
Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Ag+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Chọn B
Câu 19:
Kim loại Kali phản ứng với nước sinh ra khí H2 và sản phẩm nào sau đây?
Kim loại Kali phản ứng với nước sinh ra khí H2 và KOH:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Câu 20:
Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là
Kim loại tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là Al:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Al thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Câu 21:
Cho 4 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)2, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là
Có 2 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Ba tạo kết tủa là Fe(NO3)2, FeCl3.
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2
Ba(OH)2 + FeCl3 → BaCl2 + Fe(OH)3
Câu 22:
Đun nóng dung dịch chứa 21,6 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), khối lượng Ag thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
nC6H12O6 = 0,12 → nAg = 0,12.2 = 0,24
→ mAg = 25,92 gam
Câu 23:
Cho 28,56 gam oxit của kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 1,5M thì cần vừa đủ 340 ml. Oxit đó là
nO = nH2O = nH2SO4 = 0,51
Oxit dạng MxOy (0,51/y)
→ Mx + 16y = 28,56y/0,51
→ M = 40y/x
Chọn x = y = 1, M = 40: M là Ca, oxit là CaO.
Câu 24:
Este X no, đơn chức, mạch hở. Cho 13,2 gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
nKOH = 0,2; X dạng RCOOR’
Bảo toàn khối lượng → mAncol = 6,9
nX = nAncol ⇔ 13,2/(R + R’ + 44) = 6,9/(R’ + 17)
Chọn R = 15; R’ = 29 → X là CH3COOC2H5
Câu 25:
Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín còn chất Y có nhiều trong mật ong. Phát biểu nào sau đây đúng?
Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được hai monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
X có nhiều trong quả nho chín → X là glucozơ
Y có nhiều trong mật ong → Y là fructozơ
→ B đúng, glucozơ có 5 nhóm OH nên có tính chất của ancol đa chức.
Câu 26:
Có V lít dung dịch NaCl 0,60M. Thí nghiệm nào sau đây làm pH của dung dịch đó giảm xuống?
pH giảm khi [H+] tăng nên:
A. pH tăng vì [OH-] tăng.
B. C: pH không thay đổi.
D. pH giảm.
Câu 27:
Cho 10,68 gam X (là một α-amino axit, phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) tác dụng với dung dịch NaOH 1,2M thì cần vừa đủ 100 ml. Công thức cấu tạo của X là
X có 1COOH nên nX = nNaOH = 0,12
→ MX = 89: C3H7NO2
X là α-amino axit → Cấu tạo CH3CH(NH2)COOH.
Câu 28:
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối MgCl2 trong dung dịch X là
nMg = nH2 = 0,2 → nMgO = (12 – 0,2.24)/40 = 0,18
Bảo toàn Mg → nMgCl2 = 0,38 → mMgCl2 = 36,1 gam
Câu 29:
Este X có công thức phân tử C8H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol.
X không tráng gương → Không chứa HCOO-
→ X là CH3COOC6H5
Câu 31:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được khí SO2 và dung dịch Y chứa (m + 33) gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trên vào dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm NO2 và CO2) có tổng khối lượng là 36,7 gam và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 70,22 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X có giá trị gần nhất với
Chọn B
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ, tripanmitin đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi tốt hơn cao su lưu hóa.
(c) Nhiệt độ sôi của metyl fomat nhỏ hơn axit axetic.
(d) Anilin là một bazơ yếu nhưng có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
(e) 1 mol Gly-Gly-Glu phản ứng tối đa 4 mol NaOH.
(g) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
(b) Sai, cao su lưu hóa đàn hồi tốt hơn.
(c) Đúng, HCOOCH3 và CH3COOH có cùng M = 60 nhưng HCOOCH3 không có liên kết H liên phân tử như CH3COOH nên nhiệt độ sôi của HCOOCH3 thấp hơn.
(d) Sai, anilin có tính bazơ yếu, yếu hơn cả NH3.
(e) Đúng: Gly-Gly-Glu + 4NaOH → 2GlyNa + GluNa2 + 2H2O
(g) Sai, chỉ ancol đa chức có ít nhất 2OH gắn với 2C kề nhau mới hòa tan được Cu(OH)2.
Câu 33:
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y, trong đó oxi chiếm 11,573 % về khối lượng. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 37,36 gam hỗn hợp chỉ gồm 2 muối. Đốt cháy m gam E thu được 2,11 mol CO2. Mặt khác 46,452 gam E làm mất màu tối đa p mol Br2. Giá trị của p là
Đặt nC15H31COOK = a; nC17H33COOK = b; nC3H5(OH)3 = c
m muối = 294a + 320b = 37,36 (1)
Bảo toàn C → 16a + 18b + 3c = 2,11 (2)
nKOH = a + b → nO(E) = 2a + 2b
nKOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O → nH2O = a + b – 3c
Bảo toàn khối lượng:
16(2a + 2b)/11,573% + 56(a + b) = 37,36 + 92c + 18(a + b – 3c) (3)
(1)(2)(3) → a = 0,04; b = 0,08; c = 0,01
→ mE = 16(2a + 2b)/11,573% = 33,18 và nBr2 = b = 0,08
→ Khi mE = 46,452 thì nBr2 = 0,112
Câu 34:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa nhóm chức este, MX < MY < MZ) cần dùng 28,224 lít O2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol M bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp N gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp P gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 35,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?
nO2 = 1,26; nCO2 = 1,32; nH2O = 0,8
Bảo toàn khối lượng → mM = 32,16
Bảo toàn O → nO(N) = nO(M) = 0,92 → nNaOH = 0,46
Các muối cacboxylat đơn chức nên nQ = nN = nM = 0,2
→ Số O trung bình của Q = 0,46/0,2 = 2,3
Q dạng CnH2n+2O2,3 → MQ = 14n + 38,8 = 35,5.2
→ n = 2,3 → Q gồm C2H4(OH)2 (0,14) và C3H5(OH)3 (0,06)
N gồm 2 este với số C là x, y tương ứng với 2 ancol kể trên.
→ nCO2 = 0,14x + 0,06y = 1,32 → 7x + 3y = 66
Với x ≥ 4; y ≥ 6 → x = 6, y = 8 là nghiệm duy nhất
→ N gồm C6H10O4 (0,14) và C8H12O6 (0,06) → mN = 32,68
→ nH2 = (mN – mM)/2 = 0,26
Từ N tạo 3 muối nên có 2 trường hợp:
TH1: N gồm:
(CH3COO)2C2H4: 0,14
(HCOO)2(C2H5COO)C3H5: 0,06
M gồm:
X là (CH3COO)2C2H4: 0,14
Z là (HCOO)2(C2H3COO)C3H5: u
Y là (HCOO)2(C2HCOO)C3H5: v
→ u + v = 0,06 và nH2 = u + 2v = 0,26
→ Vô nghiệm, loại.
TH2: N gồm:
(HCOO)(C2H5COO)C2H4: 0,14
(HCOO)(CH3COO)2C3H5: 0,06
M gồm:
Y là (HCOO)(C2H3COO)C2H4: u
X là (HCOO)(C2HCOO)C2H4: v
Z là (HCOO)(CH3COO)2C3H5: 0,06
→ u + v = 0,14 và nH2 = u + 2v = 0,26
→ u = 0,02; v = 0,12
→ %Y = 0,02.144/32,16 = 8,96%
Câu 35:
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X (t°) → Y + CO2
(b) Y + H2O → Z
(c) T + Z → R + X + H2O
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
Các chất Q, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(a) X (t°) → Y + CO2
BaCO3 → BaO + CO2
(b) Y + H2O → Z
BaO + H2O → Ba(OH)2
(c) T + Z → R + X + H2O
KHCO3 + Ba(OH)2 → KOH + BaCO3 + H2O
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O
2KHCO3 + Ba(OH)2 → K2CO3 + BaCO3 + 2H2O
Các chất Q, R thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là K2CO3, KOH
Câu 36:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2
(c) Cho NaOH vào nước cứng tạm thời.
(d) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3.
(e) Cho AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(g) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có kết tủa là
(a) SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
(b) CO2 + KAlO2 + H2O → KHCO3 + Al(OH)3
(c) NaOH + M(HCO3)2 → MCO3 + Na2CO3 + H2O
(d) Zn + Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
(e) Không phản ứng
(g) KHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + KCl + HCl
Câu 37:
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa FeCl3 (0,1 mol), CuSO4 (0,1 mol) và HCl (0,12 mol) (điện cực trơ, có màng ngăn) với I = 3A trong thời gian 17370 giây. Cho dung dịch sau điện phân tác dụng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 0,5M thì cần vừa đủ V ml. Giá trị của V là
ne = It/F = 0,54
nCl- = 0,42 → Anot có nCl2 = 0,21; nO2 = 0,03
Catot:
Fe3+ + 1e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
2H+ + 2e → H2
Fe2+ + 2e → Fe
→ nFe2+ còn lại = 0,04
Bảo toàn electron → nKMnO4 = 0,008
→ VddKMnO4 = 16 ml
Câu 38:
Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích etanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% etanol, 35% heptan, 60% octan. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptan sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octan sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy với tốc độ trung bình như trên thì thời gian để sử dụng hết 3 kg xăng E5 gần nhất với giá trị nào sau đây?
nC2H5OH = 0,05x; nC7H16 = 0,35x; nC8H18 = 0,6x
m xăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 3000
→ x = 28,3822
Có 20% năng lượng thải vào môi trường nên có 80% năng lượng sinh công. Thời gian xe máy chạy cạn bình xăng 3 kg là y giờ. Bảo toàn năng lượng:
80%(1367.0,05x + 4825.0,35x + 5460.0,6x) = 37688y
→ y = 3,03h
Câu 39:
Cho E (C5H8O3) và F (C7H10O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y
(2) F + 2NaOH (t°) → X + Y + Z
(3) X + HCl → J + NaCl
(4) Z + HCl → G + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, Y và Z đều có 2 nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(a) 1 mol chất E tác dụng với Na dư thu được 1 mol H2.
(b) Chất Y có thể điều chế trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có 2 công thức cấu tạo.
(d) Chất G hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(e) Đốt cháy 1 mol chất Z thu được 2 mol CO2.
Số phát biểu đúng là
(3)(4) → X và Z chứa Na
E và F đều tạo từ axit cacboxylic và ancol; Y và Z đều có 2C nên:
E là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OH
X là CH2=CH-COONa và Y là C2H4(OH)2
F là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH3
Z là CH3COONa
J là CH2=CH-COOH; G là CH3COOH
(a) Sai, E có 1H linh động nên 1 mol E + Na dư tạo 0,5 mol H2.
(b) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
(c) Sai, F có 1 cấu tạo duy nhất.
(d) Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
(e) Sai, đốt 1 mol Z thu 1,5 mol CO2
2CH3COONa + 4O2 → 3CO2 + 3H2O + Na2CO3