Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Liên trường THPT Hà Nội có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Liên trường THPT Hà Nội có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Liên trường THPT Hà Nội có đáp án

  • 136 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2?


Câu 3:

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng → X là xenlulozơ.

Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y → Y là glucozơ:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Chọn B


Câu 5:

Cho các polime: poli(butađien-stiren), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là

Xem đáp án

Các polime dùng làm cao su: poli(butađien-stiren), polibutađien, poliisopren, poli(butađien-acrilonitrin)

Chọn C


Câu 6:

Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:

Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:   Hai chất X, T lần lượt là :         A. Cl2, FeCl2.	B. NaOH, Fe(OH)3.	C. Cl2, FeCl3.	D. NaOH, FeCl3. (ảnh 1)

 

Hai chất X, T lần lượt là :

Xem đáp án

NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2

NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl

Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3

Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + H2O

FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3.

Chọn D


Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam 1 este đơn chức X mạch hở cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,6 gam muối Y và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

nX = nY = nNaOH = 0,1

MX = 8,8/0,1 = 88 → X là C4H8O2

MY = 9,6/0,1 = 96 → Y là C2H5COONa

→ Cấu tạo của X: C2H5COOCH3

Chọn A


Câu 9:

Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là


Câu 10:

Công thức nào dưới đây là công thức của chất béo?


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit


Câu 12:

Amin nào dưới đây là amin bậc 2?


Câu 13:

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

Xem đáp án

Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp điện cực, tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.

→ Chọn A:

Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+

Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu

 Chọn A


Câu 16:

Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic có đặc tính dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. Tơ nitron được tổng hợp bằng phản ứng :


Câu 19:

Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo hợp chất sắt (II)?


Câu 20:

Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2


Câu 23:

Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là

Xem đáp án

MY > MX = 88 → Y là C2H5COONa (MY = 96)

→ X là C2H5COOCH3 (metyl propionat)

Chọn C


Câu 24:

Chất không tan trong dung dịch HCl là:

Xem đáp án

Chất không tan trong dung dịch HCl là BaSO4.

Các chất còn lại:

Ba(OH)2 + HCl → BaCl2 + H2O

BaCO3 + HCl → BaCl2 + CO2 + H2O

BaCl2 chỉ tan, không phản ứng.

Chọn B


Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl3 nóng chảy.

(b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

(c) Hợp chất NaHCO3 có tính chất lưỡng tính.

(d) Muối Ca(HCO3)2 kém bền với nhiệt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.

(b) Đúng, kim loại kiềm hoạt động mạnh nên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

(c) Đúng, NaHCO3 có phản ứng axit – bazơ:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

(d) Đúng, khi đun nóng nhẹ: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

Chọn B


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

(c) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Phenylamin tan ít trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch HCl.

(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

Số phát biểu sai là :

Xem đáp án

(a) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.

(b) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.

(c) Đúng, các sản phẩm HCOOH, CH3CHO đều tráng bạc.

(d) Đúng, C6H5NH2 tan tốt trong HCl do phản ứng tạo muối tan C6H5NH3Cl.

(e) Sai, do số mắt xích khác nhau nên tinh bột, xenlulozơ có CTPT khác nhau.

Chọn C


Câu 29:

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

A. Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

B. Không phản ứng

C. Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

D. Fe + HCl → FeCl2 + H2

Chọn B


Câu 30:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?

Xem đáp án

K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần vì:

Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2↓

Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2↓

Chọn D


Câu 31:

Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

nX = 0,1 và nCO2 = 0,22

→ Số C = nCO2/nX = 2,2

→ Công thức chung của X là C2,2Hy

C2,2Hy + (3,2 – 0,5y)Br2 → C2,2HyBr(6,4-y)

6,32/(26,4+y)……… 0,12

→ y = 5,2

C2,2H5,2 + 3,5O2 → 2,2CO2 + 2,6H2O

0,1………0,35

→ VO2 = 7,84 lít

cHỌN A


Câu 32:

Khi lên men m gam glucozơ thì thu được C2H5OH và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí này vào 50 gam dung dịch NaOH 16%, thu được dung dịch chứa 13,7 gam muối (không có kiềm dư). Mặt khác, 2m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,4 mol Ag. Hiệu suất của quá trình lên men là

Xem đáp án

Muối gồm Na2CO3 (x) và NaHCO3 (y)

→ 106x + 84y = 13,7

nNaOH ban đầu = 2x + y = 50.16%/40

→ x = 0,05; y = 0,1

→ nCO2 = x + y = 0,15 → nC6H12O6 phản ứng = 0,075

m gam glucozơ tạo 0,2 mol Ag

→ nC6H12O6 ban đầu = nAg/2 = 0,1

→ H = 0,075/0,1 = 75%

Chọn C


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

nBr2 = 0,04

Quy đổi X thành C17H35COOH (a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b) và H2 (-0,04)

nO2 = 26a + 3,5b – 0,04.0,5 = 3,205

nCO2 = 18a + 3b = 2,25

→ a = 0,12; b = 0,03

→ mX = 35,14

Muối gồm C17H33COONa (0,04) và C17H35COONa (0,08)

→ Y là (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,03)

→ %Y = 75,81%

Chọn B


Câu 34:

Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

Xem đáp án

nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715

Z + NaOH → Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo toàn điện tích → nNa+ = 1,43

Bảo toàn Na → nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145

nNH4+ = nNH3 = 0,025

Đặt nH2 = a, bảo toàn H → nH2O = 0,665 – a

nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26

→ m kim loại trong ↓ = 46,54 – 1,26.17 = 25,12

Bảo toàn khối lượng:

31,36 + 0,715.98 + 0,145.85 = 25,12 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – a)

→ a = 0,05

X gồm kim loại (25,12 gam), O (b mol) và CO2 (c mol)

→ mX = 25,12 + 16b + 44c = 31,36 (1)

nY = nNO + nN2 + c + 0,05 = 0,2

mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2.0,05 = 5,14

→ nNO = 0,42 – 8c

và nN2 = 7c – 0,27

Bảo toàn N → (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (2)

(1)(2) → b = 0,28 và c = 0,04

Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 3nFeCO3 = b + 2c

→ nFe3O4 = 0,06

→ %Fe3O4 = 44,39%

Chọn B


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,57 mol O2, thu được 1,86 mol CO2 và 1,62 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là

Xem đáp án

nY = nC3H5(OH)3 = 0,02

nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2

→ nZ = 0,04

Z là CxHyCOOH (0,04) và Y là (CxHyCOO)3C3H5 (0,02)

nC = 0,04(x + 1) + 0,02(3x + 6) = 1,86 → x = 17

nH = 0,04(y + 1) + 0,02(3y + 5) = 1,62.2 → y = 31

→ mZ = 11,2 gam

Chọn A


Câu 36:

Đốt cháy 5 gam kim loại kiềm M với oxi, sau khi oxi hết thu được 9,8 gam hỗn hợp gồm oxit và M dư. Phần trăm khối lượng M bị oxi hóa là

Xem đáp án

nO2 = (9,8 – 5)/32 = 0,15 → nM phản ứng = 4nO2 = 0,6

→ nM ban đầu > 0,6 → M < 5/0,6 = 8,33

→ M = 7: M là Li

%Li phản ứng = 0,6.7/5 = 84%

Chọn D


Câu 37:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 3377,5

2t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

x

x + 0,035

2,0625x

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

y

y + 0,025

y + 0,025

Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 3377,5 tính từ t đến t + 3377,5 thì ne = 2.3377,5/F = 0,07

nCu = 0,025 → nH2 = 0,01

nCl2 = u, nO2 = v → u + v + 0,01 = 0,035

và 2u + 4v = 0,07

→ u = 0,015; v = 0,01

Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên x = y

ne trong t giây = 2x → ne trong 2t giây = 4x

Sau 2t giây:

Catot: nCu = x + 0,025 → nH2 = x – 0,025

Anot: nCl2 = x + 0,015 → nO2 = 0,5x – 0,0075

n khí tổng = (x – 0,025) + (x + 0,015) + (0,5x – 0,0075) = 2,0625x

→ x = 0,04

nCuSO4 = x + 0,025 = 0,065

nNaCl = 2(x + 0,015) = 0,11

→ m = 16,835

Chọn A


Câu 38:

Có hỗn hợp FeO + Al2O3 được chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tan vừa đủ trong dung dịch có 0,9 mol HCl

Phần 2: Đem nung nóng rồi thổi H2 qua, sau một thời gian được 20,2 gam hỗn hợp gồm ba chất rắn và sinh ra 0,9 gam nước.

Phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Mỗi phần chứa FeO (a) và Al2O3 (b)

Phần 1 → nHCl = 2a + 6b = 0,9

Phần 2 → nO bị lấy = nH2O = 0,05

→ m = 72a + 102b = 20,2 + 0,05.16

→ a = 0,15; b = 0,1

→ %Al2O3 = 48,57%

Chọn D


Câu 39:

Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa 20,2 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4

Xem đáp án

nH2O = nNaOH = 0,25

Bảo toàn khối lượng:

mH3PO4 + mNaOH = m muối + mH2O

→ nH3PO4 = 0,15 → CM H3PO4 = 1,5M

Chọn B


Câu 40:

Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:

E + NaOH → X + Y + Z

X + HCl → F + NaCl

Y + HCl → T + NaCl

Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên.

(b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi.

(c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.

(d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na thu được tối đa 1 mol H2.

(e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z.

(f) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(2)(3) → X, Y là các muối

(1) → E là este, mặt khác ME < 168 nên E là este 2 chức.

E có 4 oxi → E có 4C → E là C4H6O4

MZ < MF < MT nên:

E là HCOO-CH2-COO-CH3

X là HCOONa

Y là HO-CH2-COONa

Z là CH3OH

F là HCOOH

T là HO-CH2-COOH

(a) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn

(b) Sai, Z không có liên kết pi, T có 1 liên kết pi C=O

(c) Đúng, dùng H2SO4 đặc xúc tác: HCOOH → CO + H2O

(d) Đúng: HO-CH2-COOH + 2Na → NaO-CH2-COONa + H2

(e) Đúng, 2 chất cùng C nên axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol

(f) Sai, T là hợp chất tạp chức.

Chọn C


Bắt đầu thi ngay