Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án
Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 1)
-
2550 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được kết tủa Y gồm hai kim loại và dung dịch Z chứa ba muối. Các muối trong Z là
Chọn A.
- Hai kim loại trong Y là Ag và Cu.
- Dung dịch Z chứa 3 muối Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 11:
Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thoát ra ở đktc là
Đáp án C
Câu 12:
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại
Chọn đáp án B
Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại cacbohiđrat
Trong đó:
Mono saccarit: Frutozơ, glucozơ
Đisaccarit: Saccarozơ, mantozơ
Polisaccarit: xenlulozơ, tinh bột
Câu 13:
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy H2O theo hình dưới đây
Phản ứng nào sau đây áp dụng được cách thu khí này?
Đáp án C
Câu 16:
Số axit cacboxylic chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H8O2 là
Chọn B.
- Có 4 đồng phân thoả mãn là: CH3C6H4COOH (o, m, p) và C6H5CH2COOH
Câu 17:
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
Đáp án A
Câu 18:
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
Đáp án A
Câu 23:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
Chọn C.
(a) 2NaCl 2Na + Cl2
(b) Fe(NO3)2 + AgNO3 ® Fe(NO3)3 + Ag
(c) CaCO3 CaO + CO2
(d) 2Na + CuSO4 + 2H2O ® Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
(e) H2 + CuO Cu + H2O
Câu 29:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Trong đó A là hợp chất hữu cơ có khối lượng mol là 86. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Đáp án D
Câu 31:
Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau:
X + H2O Y1 + Y2;
Y1 + O2 Y2.
X có tên gọi là
Đáp án B
Câu 35:
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X |
Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Y |
Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z |
Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng |
Tạo kết tủa Ag |
T |
Tác dụng với dung dịch I2 loãng |
Có màu xanh tím |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Đáp án A
Câu 36:
Khi clo hóa ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên gọi của ankan X là
Đáp án D
Câu 37:
Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được natri glutamat, ancol metylic và ancol etylic. Số công thức cấu tạo của X là
Chọn C.
Có 2 cấu tạo của X thỏa mãn phản ứng trên là:
CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC2H5 và C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOCH3
Câu 40:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: CaCl2, Ca(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ca(OH)2, K2SO3, HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là
Chọn A.
Những chất tạo kết tủa với Ba(HCO3)2 là: KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ca(OH)2, K2SO3