Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 1)

  • 1717 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh

Xem đáp án

Đáp án B

Quì xanh: NaOH

Quì đỏ: Không có chất nào

Quì tím: BaCl2; NaCl; KCl


Câu 2:

Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên

Xem đáp án

Đáp án D

A và B. NH3 và NaOH đều không phản ứng được với cả 2 chất trên.

C. 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag (Cả Ag và Cu(NO3)2 đều không phán ứng được với Fe2O3)

D. Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

     2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2  (Thỏa mãn điều kiện đề bài)


Câu 3:

Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa

Xem đáp án

Đáp án D

a) Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O

b) CuCl2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]Cl2 (tan)

c) AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3

    Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

d) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3


Câu 4:

Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy các kim loại đều phản ứng với axit theo phản ứng tổng quát: R + H2SO4 → RSO4 + H2

Có: nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol => nRSO4 =  nH2 = 0,3 mol = nSO4

Bảo toàn nguyên tố: mRSO4 = mR + mSO4 = 14 + 0,3.96 = 42,8g


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ

Xem đáp án

Đáp án B

nNa = 4,6: 23 = 0,2 mol

- Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0,5H2

Mol             0,2               0,2      0,1

Bảo toàn khối lượng: mNa + mH2O = mdd + mH2

=> mdd = 4,6 + 24 – 0,1.2 = 28,4g

=> C%NaOH = 0,2.40: 28,4 = 28,17%


Câu 6:

Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol; nOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,5.(0,2 + 0,4.2) = 0,5 mol

Ta thấy: nCO2 < nOH < 2nCO2 => phản ứng tạo 2 muối HCO3 và CO3

=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,5.0,4 = 0,2 mol

=> nBaCO3 = nCO3 = 0,1 mol => m = 0,1.197 = 19,7g


Câu 7:

Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Xem đáp án

Đáp án A

Các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 8:

Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án C

Cr(OH)3 và Al(OH)3 là 2 hidroxit lưỡng tính.


Câu 9:

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là

Xem đáp án

Đáp án B

nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol. Vì Ca(OH)2 dư nên chỉ có phản ứng tạo muối trung hòa.

 

           Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Mol                       0,2      0,2

=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lit


Câu 10:

Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất

Xem đáp án

Đáp án D

CO2 là nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính.


Câu 11:

Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m

Xem đáp án

Đáp án C

Tổng quát: CO + Ooxit → CO2

                   CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Có: nCaCO3 = 80: 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO (Oxit)

=> mKL = mOxit – mO(Oxit) = 46,4 – 0,8.16 = 33,6g


Câu 12:

Kim loại nào sau đây có độ cứng thấp nhất

Xem đáp án

Đáp án C

Trong các kim loại kiềm, Cs có độ cứng thấp nhất


Câu 13:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

Xem đáp án

Đáp án A

Fe, Cr, Al thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội  và H2SO4 đặc nguội

=> không phản ứng


Câu 14:

Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong cấu tạo 1 cặp điện cực của pin điện, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị oxi hóa trước

Fe bị ăn mòn khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại

=> Sn-Fe, Cu-Fe


Câu 15:

Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào dãy điện hóa kim loại, các kim loại đứng bên trái “H” thì sẽ phản ứng với H+

=> Các kim loại thỏa mãn: Fe, Ca, Zn


Câu 16:

Tính oxi hoá của các ion sau tăng dần theo thứ tự:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Xem đáp án

Đáp án B

- Để loại bỏ CuSO4, ta dùng Fe vì sau khi phản ứng thì tạo ra muối FeSO4. Nếu dùng chất khác thì dù loại bỏ được CuSO4 nhưng sẽ vẫn lẫn tạp chất.


Câu 18:

Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A

Na + H2O → NaOH + 0,5H2

3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3

Vậy ta thấy có khí thoát ra (H2) và có kết tủa keo trắng (Al(OH)3)


Câu 19:

Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa

Xem đáp án

Đáp án A

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2  +AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Vậy dung dịch cuối cùng chứa: Fe(NO3)3 và AgNO3


Câu 20:

Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).

Xem đáp án

Đáp án B

nCu = 1,92: 64 = 0,03 mol

Cu → Cu+2 + 2e

N+5 + 3e → N+2

Bảo toàn e: 2nCu = 3nNO => nNO = 2.0,03: 3 = 0,02 mol

=> VNO = 0,02. 22,4 = 0,448 lit


Câu 21:

Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên

Xem đáp án

Đáp án C

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2


Câu 22:

Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là

Xem đáp án

Đáp án C

nNaOH = 0,3.4 = 1,2 mol; nH+ = 0,3.2 = 0,6 mol

H+ + OH- → H2O

=> nOH còn lại = 1,2 – 0,6 = 0,6 mol

nAl3+= 0,3.1 = 0,3 mol

Ta thấy: nOH/nAl3+ = 0,6: 0,3 = 2 < 3 => Al3+

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

=> nAl(OH)3 = 1/3.nOH = 0,2 mol

=> mkết tủa = 0,2.78 = 15,6g


Câu 23:

Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là

Xem đáp án

Đáp án C

12Mg: 1s22s22p63s2


Câu 24:

Muốn khử dung dịch chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:

Xem đáp án

Đáp án A

KL có tính khử mạnh hơn Fe sẽ có phản ứng Fe2+ thành Fe


Câu 25:

Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây

Xem đáp án

Đáp án C

Kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy


Câu 26:

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các kim loại ta thấy chỉ có Zn thỏa mãn (Zn2+)

- Ag, Cu không phản ứng với HCl

- Fe tạo Fe2+ (HCl) và Fe3+ (Cl2)


Câu 27:

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng đó là tính khử


Câu 28:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống


Câu 29:

Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án D

Không dùng HCl vì HCl không phản ứng với BaCl2 để tạo ra kết tủa (hoặc khí)


Câu 30:

Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có Zn phản ứng với HCl, m gam kim loại không tan chính là Cu

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

nH2 = 4,48: 22,4 = 0,2 mol => nZn = nH2 = 0,2 mol

Lại có: mZn + mCu = 15,2g => mCu = m = 15,2 – 0,2.65 = 2,2g

Đáp án D 

Chú ý:

Cu không phản ứng với HCl.


Bắt đầu thi ngay