Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 2) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 2) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 2) có đáp án

  • 408 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brom là:

Xem đáp án

Khí làm vẩn đục nước vôi trong nhưng không làm nhạt màu nước brom là CO2:

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

CO2 không có tính khử nên không tác dụng với Br2.

Chọn D


Câu 2:

Cho A là 1 amino axit, biết 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M hoặc 50 ml dung dịch NaOH 0,2M. Công thức của A có dạng :

Xem đáp án

nA : nHCl = 1 : 2 —> A có 2NH2

nA : nNaOH = 1 : 1 —> A có 1COOH

—> A có dạng (NH2)2R-COOH

Chọn B


Câu 3:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gly-Ala + H2O + 2HCl —> GlyHCl + AlaHCl

m muối = 146 + 18 + 36,5.2 = 237 gam

Chọn B


Câu 4:

Oxi không phản ứng trực tiếp với :


Câu 5:

Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?


Câu 6:

Cho các chất sau đây: metyl axetat; amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat; axit glutamic. Có bao nhiêu chất lưỡng tính trong các chất ở trên?

Xem đáp án

Có 4 chất lưỡng tính (vừa có tính axit, vừa có tính bazơ), gồm: amoni axetat; glyxin; metyl amoni fomat; axit glutamic.

Chọn B


Câu 7:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,75

C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2CO2

—> nC6H10O5 = 0,75.162/2.81% = 75 gam

Chọn C


Câu 8:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng

(2) Sai, cả saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân

(3) Đúng: CO2 + H2O —> (C6H10O5)n + O2

(4) Sai: Xenlulozơ là polisaccarit

Chọn C


Câu 9:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?

Xem đáp án

Vinyl axetat C4H6O2 (a mol)

Metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức C3H6O2 (b mol)

mX = 86a + 74b = 3,08

nH2O = 3a + 3b = 0,12

—> a = 0,01 và b = 0,03

—> %mC4H6O2 = 27,92%

Chọn A


Câu 10:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?

Xem đáp án

phenyl axetat

CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O

metyl axetat

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

etyl fomat

HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH

tripanmitin

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

vinyl axetat

CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO

Chọn D


Câu 11:

Kí hiệu viết tắt Glu là chỉ chất amino axit có tên là


Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


Câu 13:

Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là


Câu 14:

Có các chất sau: (1) Tinh bột; (2) Xenlulozơ; (3) Saccarozơ; (4) Fructozơ. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ:

Xem đáp án

(1), (2) thủy phân hoàn toàn chỉ tạo thành glucozơ

(3) thủy phân tạo glucozơ và fructozơ; (4) không bị thủy phân.

Chọn B


Câu 15:

Este nào sau đây có mùi chuối chín?


Câu 16:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu


Câu 17:

Chất béo là trieste của axit béo với


Câu 18:

Etyl axetat không tác dụng với?


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC = nO2 = 0,1125

—> m = mC + mH2O = 3,15

Chọn D


Câu 20:

Chất nào sau đây, trong nước là chất điện li yếu?


Câu 21:

Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố


Câu 22:

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Dùng giấm ăn để khử mùi tanh vì giấm ăn tạo muối tan với các amin, dễ bị rửa trôi, ví dụ:

(CH3)3N + CH3COOH —> CH3COONH(CH3)3

Chọn D


Câu 23:

Chất nào dưới đây cho phản ứng tráng bạc?


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

Xem đáp án

X là (Gly)3(Ala) —> X có 3 liên kết peptit.

Chọn A


Câu 25:

Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?

Xem đáp án

Este dạng HCOOR’ tham gia phản ứng tráng gương:

HCOO-CH2CH2CH2CH3

HCOO-CH(CH3)CH2CH3

HCOO-CH2CH(CH3)2

HCOO-C(CH3)3

Chọn D


Câu 27:

Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và phenol?

Xem đáp án

Dùng nước brom để phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và phenol, chỉ có phenol tạo kết tủa trắng, ancol etylic không phản ứng.

Chọn A


Câu 28:

Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?

Xem đáp án

mX = 100.4,72% = 4,72 gam

nX = nHCl = 0,08 mol

—> MX = 59: C3H9N

Chọn C


Câu 29:

Lọ đựng chất nào sau đây có màu vàng lục?


Câu 30:

Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với HCl và vừa tác dụng với NaOH;

Xem đáp án

Các cấu tạo thỏa mãn:

CH3CH2COONH4

CH3COONH3CH3

HCOONH3CH2CH3

HCOONH2(CH3)2

 Chọn A


Câu 31:

Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau:

Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Khí Y thu được bằng phương pháp dời nước nên Y không tan, không phản ứng với nước hoặc có tan, có phản ứng với lượng nhỏ, hao hụt không đáng kể.

—> C không thỏa mãn vì khí Y (NO2, O2) bị H2O hấp thụ hoàn toàn:

2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2

4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3

Chọn C


Câu 33:

Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?


Câu 34:

Đun m gam chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O; MX < 250, chỉ có 1 loại nhóm chức) với 100 ml dung dịch KOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối khan (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

X + KOH —> 1 muối + 2 ancol nên X là este 2 chức

nKOH = 0,2 & nHCl = 0,04 —> Phần muối chứa KCl (0,04) và R(COOK)2 (0,08)

m muối = 18,34 —> R = 26: -C2H2-

Vậy T là C2H2(COOH)2 (Có 3 nối đôi)

n ancol = 0,16 —> M ancol = 46

Hai ancol có cùng số mol —> CH3OH và C3H7OH

Vậy X là CH3-OOC-C2H2-COO-C3H7

—> A đúng.

Chọn A


Câu 35:

Cho các phương trình hóa học sau:

X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3

Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Phản ứng 2 —> T là HCHO

—> X là HCOO-CH2-OOC-CH3

Y là CH3COONa và Z là HCOONa

—> B đúng.

Chọn B


Câu 36:

Trong số các chất sau đây: toluen, benzen, etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, o-xilen, vinylaxetat. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?

Xem đáp án

Các chất làm mất màu dung dịch nước brom: etilen, metanal, phenol, ancol anlylic, axit fomic, stiren, vinyl axetat.

Chọn C


Câu 37:

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dung dịch chứa 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

X gồm NO (0,05) và H2 (0,2)

Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,57

Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05

Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,05

nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO —> nO = 0,32

—> nFe3O4 = 0,08

—> mMg = mR – mFe3O4 – mFe(NO3)2 = 10,8

—> %Mg = 28,15%

Chọn A


Câu 39:

Cho Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3) Z có đồng phân hình học.

(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)

Bảo toàn K —> nK2CO3 = 0,375

Đốt F —> nCO2 = 2,025 và nH2O = 1,575

Bảo toàn C —> nC = 2,4 —> Số C = 4

Bảo toàn H —> nH(muối) = 3 —> Số H = 5

—> Muối là CH2=C(CH3)-COOK

Y là CH2=C(CH3)-COOH

Z là CH2=C(CH3)-COOCH3

(1) Sai, Y có 6H

(2) Sai.

(3) Sai.

(4) Sai.

(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.

 Chọn B


Câu 40:

Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là?

Xem đáp án

X có 3 nối đôi C=O trong chức este và nX : nBr2 = 1 : 4 nên X còn 4 liên kết pi trong gốc. Vậy X có k = 7

nX = (nH2O – nCO2) / (1 – k)

—> 6a = V/22,4 – b

—> V = 22,4(6a + b)

Chọn D


Bắt đầu thi ngay