IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 1)

  • 3429 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Xem đáp án
Chọn đáp án B. Mg.      

Câu 3:

Khí gas dân dụng và công nghiệp chủ yếu gồm C3H8 và C4H10. Tên gọi của 2 khí này lần lượt là:

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Propen và Buten

Câu 4:

Trong phân tử nhôm oxit tỉ lệ số nguyên tử nhôm và số nguyên tử oxi là:
Xem đáp án
Chọn đáp án D. 2:3

Câu 5:

Kim loại được điều chế bằng phản ứng nhiệt luyện là:

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Fe

Câu 6:

Để nhận biết metylamin ta có thể dùng quỳ ẩm. Metylamin làm quỳ ẩm có màu:
Xem đáp án
Chọn đáp án C. xanh.

Câu 7:

Chất oxi hóa là chất

Xem đáp án
Chọn đáp án C. nhận electron.  

Câu 8:

Tinh bột thuộc loại polime nào?
Xem đáp án
Chọn đáp án C. Polime thiên nhiên.   

Câu 10:

Cho Metylaxetat vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:

Xem đáp án
Chọn đáp án C. CH3COONa và CH3OH.

Câu 11:

Công thức nào sau đây là của chất béo?
Xem đáp án
Chọn đáp án D. (C17H33COO)3C3H5.

Câu 14:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

Xem đáp án
Chọn đáp án B. Ala-Gly.

Câu 19:

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp sau: X (ánh sáng,clorophin) → Y (glucozơ) → Z (tinh bột). Hỏi nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Chất Z là polime.

Câu 21:

Nọc kiến có chứa axit fomic, khi bị kiến đốt ta thường bôi vôi để giảm đau, vậy khi đó xảy ra phản ứng gì?

Xem đáp án
Chọn đáp án C. Phản ứng trung hòa.

Câu 22:

Cho các polime sau: PVC, Nilon-6,6, cao su Buna, PE. Số polime có thể được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là:

Xem đáp án
Chọn C

Các polime có thể được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: PVC, cao su Buna, PE (trùng hợp các chất tương ứng là CH2=CHCl,CH2=CHCH=CH2 CH2=CH2)


Câu 23:

Hiđro hóa hoàn toàn 0,5 mol triolein cần bao nhiêu mol H2 (điều kiện xảy ra phản ứng có đủ)?

Xem đáp án

Chọn B.

C17H33COO3C3H5+3H2C17H35COO3C3H5

0,5…………………….1,5


Câu 25:

Số mol electron cần dùng để khử 0,5 mol Fe2O3 thành Fe là:

Xem đáp án

Chọn A.

Fe2O3 + 6e  2Fe 0,5             3



Câu 26:

Cho 4,6 gam Na vào nước dư thì thể tích khí H2 thu được ở đktc là:

Xem đáp án
Chọn đáp án B. 2,24 lít.

Câu 27:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

Xem đáp án
Chọn đáp án A. Ca2+, H2PO, Cl-.

Câu 28:

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là:

Xem đáp án
Chọn đáp án D. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 20,7 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 17,1 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa V và m theo bảng sau:

V (lít)

V1

4V1

4,5V1

m (gam)

x

x

y

Tính y?

Xem đáp án

Chọn A.

nBaOH2=0,1

Quy đổi X thành Na (a), Ba (0,1) và O (b)

Bảo toàn electron: a+0,1.2=2b+0,05.2

mX=23a+0,1.137+16b=20,7

a=0,2;b=0,15

Đặt u=V122,4

Lượng CO2 tăng từ u lên 4u nhưng kết tủa

 không đổi nên lúc dùng u thì kết tủa chưa

bị hòa tan, lúc dùng 4u thì kết tủa đã bị hòa tan.

Khi dùng u mol CO2nBaCO3=u

Khi dùng 4u molCO2nBaCO3=u,nBaHCO33=0,1-u

nNaHCO3=0,2

Bảo toàn C4u=u+20,1u+0,2

u=0,08

Khi CO2 tăng thì 4,5u4u=0,04 

thì có thêm 0,04 mol BaCO3 đã bị hòa tan

Còn lại 0,080,04=0,04mol BaCO3

y=7,88


Câu 37:

Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Al(NO3)3 bằng một lượng vừa đủ 0,97 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,672 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Lấy dung dịch X cho phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 1,05 mol vad sau phản ứng thu được 11,6 gam kết tủa màu trắng, dung dịch chứa 88,8 gam muối. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn A.

Dung dịch sau phản ứng với NaOH chứa NaNO3 (a) và NaAlO2 (b)

nNaOH=a+b=1,05

Và m muối =85a+82b=88,8

a=0,9;b=0,15

nMgOH2=0,2

Dung dịch X chứa Mg2+0,2,Al3+0,15,NO30,9,

 bảo toàn điện tích nNH4+=0,05

nN2O+nCO2=0,03m khí =0,03.44=1,32

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,43

Bảo toàn HnMgOH2=0,045

%MgOH2=19,33%


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. (ảnh 1)

Xem đáp án

 Chọn A.

Đoạn 1: nCl2=0,06

Trong a giây mỗi điện cực đã trao đổi 0,06.2=0,12mol electron.

Đoạn 2: Có độ dốc lớn hơn đoạn 1

nên tốc độ thoát khí nhanh hơn  Thoát Cl2H2

Bảo toàn electron nCl2=nH2=u

Đoạn 3: Thoát H2 và O2. Đặt nO2=vnH2=2v

n khí tổng =2u+3v+0,06=0,288

ne anot =2u+0,06+4v=3,2.0,12

u=0,06 v=0,036

nCuSO4=nCu=nCl2 đoạn 1 = 0,06

nNaCl=2nCl2 tổng = 0,24

m=23,64gam.


Câu 39:

Hỗn hợp X chứa hai peptit A, B đều mạch hở, tổng số liên kết peptit là 6. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp gồm glyxin, alanin và valin. Đốt ch|y 19,16 gam X cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,2 gam. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn C.

Quy đổi X thành C2H3ONa,CH2b,H2Oc

mX=57a+14b+18c=19,16

nO2=2,25a+1,5b=0,78

mN2=14a=19,16+0,78.3240,2

a=0,28;b=0,1;c=0,1

Số N trung bình ac=2,8A là đipeptit.

Tổng 6 liên kết peptit nên B là hexapeptit.

nA=0,08;nB=0,02 (Bấm hệ nX và nN)

A dạng Gly2.kCH2 và B dạng Gly6.gCH2

nCH2=0,08k+0,02g=0,1

8k+2g=10

Sản phầm thủy phân có Val nên

ít nhất 1 trong 2 giá trị k,g3k=0 và g=5 là nghiệm duy nhất.

Vậy X gồm Gly20,08 và Gly20,08

%Gly6.5CH2=44,89%


Câu 40:

Cho hỗn hợp X gồm hai este thuần chức, mạch hở, không phân nhánh A, B (MA < MB) và số mol của A gấp 2 lần số mol của B. Khi đốt cháy hoàn toàn A hoặc B thì tỉ lệ số mol O2 đã phản ứng và số mol CO2 thu được đều bằng 1 : 1. Lấy 26,64 gam hỗn hợp X thủy phân hoàn toàn bằng 360ml dung dịch KOH 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,33 mol O2. Phần trăm về khối lượng của B trong hỗn hợp gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn C

nCO2=nO2 nên A, B đều có số H gấp đôi số O.

nKOH=0,36nO=0,72nH=1,44

nC=mXmHmO12=1,14

nO2 đốt X=nCO2=1,14nO2đốt Y=1,140,33=0,81

nOY=nKOH=0,36, đốt YnCO2=u và nH2O=v

mY=12u+2v+0,36.16=13,68+0,36

Bảo toàn O2u+v=0,36+0,81.2

u=0,54;v=0,9

Bảo toàn HnH(muối) =nHX+nHKOHnHY=0

 Các muối đều không có H

n muối =nKOH2=0,18

nA=2nB Muối của A là CxCOOK20,12 và muối của B là CyCOOK20,06

Các muối đa chức nên ancol đơn chức nY=0,36

Dễ thấy nY=nH2OnCO2 nên Y gồm các ancol no, mạch hở.

nC(muối) =0,12x+2+0,06y+2=1,140,54

2x+y=4

Với x, y chẵn nên có 2 trường hợp.

TH1: x=2 và y=0 Muối gồm C2COOK20,12 và COOK20,06

X gồm A là C2COOCH32.kCH20,12 và B là COOCH32.gCH20,06

Các este đều có 8H nên k=g=1, loại vì MA>MB, trái với giả thiết.

TH2: x=0 và y=4 Muối gồm COOK20,12 và C4COOK20,06

X gồm  là COOCH32.kCH20,12 và B là C4COOCH32.gCH20,06

Các este đều có 8H nên k=g=1, thỏa mãn MA<MB


Bắt đầu thi ngay