Tổng hợp đề ôn thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 1)
-
3084 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:
Đáp án C
Câu 2:
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, . Số phản ứng xảy ra là:
Đáp án D
Câu 3:
Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là:
Đáp án D
Câu 4:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Đáp án B
Câu 5:
Cho hỗn hợp các khí . Sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp khí bay ra có thành phần là
Đáp án D
Câu 6:
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như … bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
Đáp án C
Câu 7:
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí vào dung dịch NaOH;
(b) Cho kim loại Na vào nước;
(c) Sục khí vào dung dịch ;
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH;
(e) Cho bột Zn vào dung dịch
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
Đáp án A
Câu 10:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F
Chất/Thuốc thử | X | Y | Z | E | F |
Dung dịch NaHCO3 | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Sủi bọt khí | Không sủi bọt khí | Không sủi bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ | Không có kết tủa | Ag | Ag | Không có kết tủa | Không có kết tủa |
Cu(OH)2 lắc nhẹ | Cu(OH)2 không tan | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Dung dịch xanh lam | Cu(OH)2 không tan |
Nước brom | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Không có kết tủa | Có kết tủa |
Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là:
Đáp án A
Câu 11:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh
Đáp án D
Câu 13:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại.
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói.
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
(4) cho etanol tác dụng với đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?
Đáp án A
Câu 16:
Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn?
Đáp án D
Câu 17:
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic , axit axetic , kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
Đáp án B
Câu 18:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Đáp án C
Câu 21:
Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?
Đáp án C
Câu 22:
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là ?
Đáp án C
Câu 24:
Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là
Đáp án B
Câu 27:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch .
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch
(3) Sục khí vào dung dịch
(4) Sục khí tới dư vào dung dịch
(5) Sục khí tới dư vào dung dịch
(6) Sục khí etilen vào dung dịch
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Đáp án A
Trong 6 thí nghiệm trên, có 4 thí nghiệm sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa là (1), (4), (5) và (6). Phương trình phản ứng:
Ở thí nghiệm (2), lúc đầu phản ứng tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan:
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và vào dung dịch loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của a là
Đáp án C
+ Từ đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của dung dịch NaOH với X, ta thấy X chứa HCl và AlCl3.
+ Gọi x là thể tích NaOH dùng để trung hòa HCl và làm kết tủa hết AlCl3 trong X, ta có đồ thị:
Câu 36:
X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với
Đáp án B