(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 31)
(2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 31)
-
225 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là
Chọn B
Câu 6:
Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là
Chọn C
Câu 9:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Chọn D
Câu 12:
Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit
Chọn C
Câu 13:
Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là
Chọn B
Câu 16:
Trong những dãy chất nào sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
Chọn D
Câu 17:
Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án C
mAg = 0,02.108 = 2,16 (gam)
Câu 20:
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Chọn A
Câu 21:
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng
Đáp án A
® nFe = 0,06 (mol) ® mFe = 0,06.56 = 3,36 gam
Câu 24:
Amphetamin là một loại ma túy đá tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu vào năm 1887. Công thức cấu cấu tạo của amphetamin là:
Phần trăm khối lượn của hidro trong amphetamin là:
Đáp án C
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) amin X no, đơn chức, bậc một trong O2 dư, thu được 8,8 gam CO2. Công thức của X là
Đáp án B
Câu 27:
Cho 4,8g Mg tác dụng với HNO3 dư. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lit NO (đktc) và dd X. Khối lượng muối thu được trong X là
Đáp án B
Khi nhìn thấy Mg, Al, Zn tác dụng với HNO3 ta phải nhớ ngay tới NH4NO3
Câu 28:
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
Đáp án B
Đặt công thức của X là RCOOR’.
Theo giả thiết ta có:
MR’OH = R’+ 17 = 32 R’= 15 (CH3–) và MRCOONa = R + 67 = 96 ® R = 29(C2H5–).
Vậy công thức của X là C2H5COOCH3.
Câu 29:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư).
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư).
Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)?
Đáp án B
Câu 30:
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
Đáp án C
Ta có: ® Hiệu suất tính theo số mol axit phản ứng:
Câu 31:
Cho các nhận định sau:
(1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.
(2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.
(3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả.
(4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên.
(5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.
(6) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
(1) Đúng
(2) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon
(3) Đúng
(4) Đúng
(5) Sai, có 4 oxi
(6) Sai, đều không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(1) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot.
(2) Thành phần chính supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
(3) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(4) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
(1), (2), (3) đúng
(4) sai vì CO2 không tác dụng với Ca(HCO3)2
Câu 33:
Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ gây ung thư. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là: 77,42%, 4,84%, 11,29%, 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là:
Đáp án C
Câu 34:
Hỗn hợp A gồm triglixerit X, axit stearic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần vừa đủ 2,93 mol O2 thu được 2,07 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 11,2 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của X trong m gam hỗn hợp A là
Đáp án C
Câu 35:
Chì xuất hiện trong nước chủ yếu là do hiện tượng ăn mòn đường ống và do nước thải công nghiệp từ các hoạt động sản xuất của con người. Chì gây độc cho hệ thần kinh trung ương, hệ thần kinh ngoại biên, tác động lên hệ enzim chuyển hóa. Người bị nhiễm độc chì sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tủy xương). Tùy theo mức độ nhiễm độc có thể đau bụng, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp, tai biên mạch máu não, nhiễm độc nặng có thể hây tử vong. Để đánh giá sự nhiễm bẩn Pb2+ của nước máy sinh hoạt ở thành phố Hải Phòng người ta tiến hành lấy 2 lít nước đó cho tác dụng với dung dịch NaCl dư thì thấy tạo ra 1,75557. 10-3 gam kết tủa màu trắng. Nồng độ Pb2+ có trong 2 lít nước máy lọc là:
Đáp án B
Câu 36:
Nhiệt phân hoàn toàn 29,7 gam tinh thể muối nitrat X, thu được chất rắn T, hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào 100 gam dung dịch NaOH 8%, thu được dung dịch Z chỉ chứa một muối duy nhất, không có khí thoát ra. Biết rằng trong X, oxi chiếm 64,64% theo khối lượng và quá trình nhiệt phân X chỉ xảy ra một giai đoạn. Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tinh thể muối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án C
Y hấp thụ hoàn toàn nên tỉ lệ giữa NO2 : O2 = 4:1
X có dạng:
Câu 37:
X Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 6,04 gam X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đằng và hỗn hợp Z gồm 2 muối (tỉ lệ mol 1: 1). Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có 1,008 lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 3,07 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được Na2CO3 và hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
Đáp án B
Câu 38:
Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là
Đáp án C
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z
(2) X + T → Z + AlCl3
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
Đáp án C
Câu 40:
Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + NaOH (t°) → X + Z
(2) F + NaOH (t°) → X + Y
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E là este đơn chức và trong phân tử E, F có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < MF < 140. Cho các phát biểu sau:
(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Y có khả năng hoà tan Cu(OH)2.
(c) Đun Z với H2SO4 đặc ở 180°C thu được etilen.
(d) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch 3% chất T được dùng làm giấm ăn.
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
E đơn chức, có số C = số O → E là C2H4O2, cấu tạo HCOOCH3.
→ X là HCOONa, Z là CH3OH, T là HCOOH
nF : nNaOH = 1 : 1 nên F chỉ có 1 chức este
MF < 140 và F có số C = số O nên F có các cấu tạo:
HCOO-CH2-CH2OH
HCOO-CH2-CHOH-CH2OH
HCOO-CH(CH2OH)2
→ Y là C2H4(OH)2 hoặc C3H5(OH)3
(a) Sai, F có 3 cấu tạo thỏa mãn.
(b) Đúng
(c) Sai, CH3OH có 1C nên không tạo được C2H4.
(d) Đúng
(e) Sai, giấm ăn là dung dịch CH3COOH 2-5%.