Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bắc Kạn (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bắc Kạn (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bắc Kạn (Lần 1) có đáp án

  • 30 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?


Câu 3:

Để điều chế kim loại kiềm, người ta dùng phương pháp


Câu 4:

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Val-Ala thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly?

Xem đáp án

Sản phẩm chứa tối đa 3 đipeptit mạch hở chứa Gly là:

Gly-Ala; Ala-Gly; Gly-Val

Chọn C


Câu 5:

Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Có 3 kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.

Chọn B


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

B. Sai, poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

C. Đúng

D. Sai, poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl

Chọn C


Câu 7:

X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là

Xem đáp án

X, Y tham gia phản ứng thủy phân tạo một chất hữu cơ Z duy nhất và X, Y không tráng gương → Chọn X, Y là tinh bột và xenlulozơ.

Chọn D


Câu 9:

Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với Natri?


Câu 10:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


Câu 11:

Muối dễ bị phân hủy khi đun nóng là


Câu 13:

Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là


Câu 15:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai, CH3NH2 là chất khí.

Chọn C


Câu 16:

Người ta gắn tấm kẽm vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để

Xem đáp án

Người ta gắn tấm kẽm vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Chọn D


Câu 17:

Công thức của crom (III) hiđroxit là


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Sai

C. Sai, xenlulozơ không bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

D. Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân.

Chọn A


Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

→ Sản phẩm có 1 muối + 2 ancol

Chọn C


Câu 22:

Trong các chất sau, chất nào là chất béo?


Câu 27:

Nhiệt phân hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và CaCO3. Đến khi phản ứng kết thúc thu được 8,6 gam chất rắn X và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V và kim loại M tương ứng là

Xem đáp án

nCO2 = (17,4 – 8,6)/44 = 0,2 → V = 4,48 lít

Nếu chỉ có CaCO3 bị phân hủy thì mCaCO3 = 0,2.100 > 17,4: Vô lí

Vậy cả M2CO3 và CaCO3 bị phân hủy.

→ n hỗn hợp = 0,2 → M hỗn hợp = 17,4/0,2 = 86

→ 2M + 60 < 86 → M < 13 → M = 7: M là Li

Chọn C


Câu 28:

Cho 4,2 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 4 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

nMg = 0,015; nCu = 0,06

Dung dịch muối sau phản ứng chứa Mg2+ (0,015), NO3- (0,12.3 = 0,36), Fe2+ (0,12), bảo toàn điện tích → nCu2+ = 0,045

→ nCu dư = 0,06 – 0,045 = 0,015 → m = 0,96 gam

Chọn A


Câu 29:

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là

Xem đáp án

Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao → M đứng sau Al

Kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2 → M đứng trước H

→ Chọn M là Fe.

Chọn B


Câu 32:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa:   Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là?         A. NaOH, Na2CO3.	B. NaHCO3, Na2CO3.         C. Na2CO3, NaHCO3.	D. NaHCO3, NaOH. (ảnh 1)

 

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là?

Xem đáp án

X: NaOH

F: CO2

Y: NaHCO3

Z: Na2CO3

 (a) Ba(HCO3)2 + KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

(b) K + H2O → KOH + H2

KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2

(c) NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O

(d) HCl + C6H5ONa → C6H5OH + NaCl

(e) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

CO2 dư + NaOH → NaHCO3

Chọn B


Câu 33:

Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 (chứa vòng benzen) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được số gam chất rắn là

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

nCH3COOC6H5 = 0,02; nNaOH = 0,05 → nH2O = 0,02

Bảo toàn khối lượng → m rắn = mCH3COOC6H5 + mNaOH – mH2O = 4,36 gam

CHọn A


Câu 35:

Trong bình kín không có không khí chứa 18,40 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, FeS và Fe (trong đó oxi chiếm 15,65% về khối lượng). Nung bình ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm ba khí có tỉ khối hơi so với He bằng a. Hòa tan hết rắn Y trong 91,00 gam dung dịch H2SO4 84%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch T và 0,40 mol khí SO2 (không có sản phẩm khử khác). Cho 740 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, thu được 23,54 gam kết tủa duy nhất. Giá trị gần nhất của a là

Xem đáp án

Trong A có nO = 0,18 mol

Khí X (0,08 mol) gồm CO2, NO2, SO2

→ Trong B chứa O (0,18 – 0,08.2 = 0,02 mol), Fe (x mol) và S (y mol)

nNaOH = 0,74

nFe(OH)3 = 0,22 → nNaOH đã trung hòa axit dư = 0,74 – 0,22.3 = 0,08 → nH2SO4 = 0,04

nH2SO4 bđ = 0,78 → nH2SO4 pư = 0,74

Bảo toàn S: y + 0,74 = 3x/2 + 0,4

Bảo toàn electron: 3x + 6y = 0,02.2 + 0,4.2

→ x = 0,24 và y = 0,02

Bảo toàn khối lượng: mX = mA – mB = 4

→ MX = 4/0,08 = 50

→ dX/He = 12,5

Chọn C


Câu 36:

X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức (chỉ chứa chức este) hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 5,376 lít oxi (đktc). Mặt khác, 8,64 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 2,1 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Số mol của Y trong E là?

Xem đáp án

nNaOH = 0,15 → nE = 0,075

nCO2 = u và nH2O = v → 44u + 18v = 8,64 + 0,24.32

Bảo toàn O → 2u + v = 0,075.4 + 0,24.2

→ u = 0,285; v = 0,21

Số C = nCO2/nE = 3,8 → X là CH2(COOH)2 (x mol); Y là C2H4(COOH)2 (y mol); Z là C4H6O4 và T là C5H8O4

Sản phẩm chứa 3 ancol có cùng số mol nên cấu tạo của Z là (HCOO)2C2H4 (z mol) và của T là CH3OOC-COOC2H5 (z mol)

mAncol = 62z + 32z + 46z = 2,1 → z = 0,015

nE = x + y + 2z = 0,075

nCO2 = 3x + 4y + 4z + 5z = 0,285

→ x = 0,03; y = 0,015

Chọn B


Câu 37:

Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là?

Xem đáp án

CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)

CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4 (2)

2NaCl + H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH (3)

Khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì đã có khí ở cả 2 điện cực nên phải xảy ra phản ứng (1) và (3)

nNaCl = x → nCl2 = x/2 → nH2 = x/3

nCuSO4 = y → nCu = y

Bảo toàn electron: 2x/2 = 2x/3 + 2y

→ x = 6y

Chọn C


Câu 38:

Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

(1) E + NaOH → X + Y

(2) F + NaOH → X + H2O

(3) X + HCl → Z + NaCl

Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn 1,25 mol X cần 42 lít (đktc) O2 (hiệu suất phản ứng 100%).

(b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COO-.

(c) Y là chất gây nghiện, có trong thành phần của rượu, bia.

(d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của anđehit fomic.

(e) Dung dịch Z hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức chất màu xanh thẫm.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

F (C4H6O5) chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH, mặt khác thủy phân F chỉ tạo 1 muối hữu cơ nên F có cấu tạo:

HO-CH2-COO-CH2-COOH

→ X là HO-CH2-COONa

→ E là HO-CH2-COOCH3 và Y là CH3OH

Z là HO-CH2-COOH

(a) Đúng, X là C2H3O3Na:

2C2H3O3Na + 3O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O

nX = 1,25 → V = 1,25.1,5.22,4 = 42 lít

(b) Đúng.

(c) Sai, chất gây nghiện có trong rượu, bia là C2H5OH.

(d) Sai, Y có liên kết H liên phân tử nên nhiệt độ sôi của Y cao hơn HCHO.

(e) Sai, Z hòa tan Cu(OH)2 tạo muối (HOCH2COO)2Cu xanh nhạt.

Chọn D


Câu 39:

Khi phân tích một hỗn hợp E chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do (không có tạp chất khác) xác định được cacbon và oxi lần lượt chiếm 76,74% và 11,31% theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 0,021 mol NaOH và (m + 1,17) gam hỗn hợp các muối C15H31COONa, C17H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

nNaOH dư = 0,021 → nNaOH phản ứng = 0,105

n chất béo = u và n axit béo = v → 3u + v = 0,105

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,105.40 = m + 1,17 + 92u + 18v

→ u = 0,03; v = 0,015

nO(E) = 2nNaOH phản ứng = 0,21

→ m = 0,21.16/11,31% = 29,71

nCO2 = nC = 76,74%.29,71/12 = 1,9

→ nH2O = nH/2 = (mE – mC – mO)/2 = 1,775

n chất béo = u = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2

→ nBr2 = 0,065

 Chọn C


Bắt đầu thi ngay