Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Tuyển tập đề thi minh họa Hóa Học (Đề số 1)

  • 2044 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thành phần chính của quặng photphorit là

Xem đáp án

Đáp án A

Thành phần chính của quặng photphorit là Ca3(PO4)2


Câu 3:

Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:

Xem đáp án

Đáp án C

NaCl tan trong nước nên tan trong các dung dịch trên.

NaHCO3 và Al2O3 đều vừa tác dụng với HCl và NaOH


Câu 4:

Phát biểu sai là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phenol không tác dụng với axit hữu cơ để tạo được este, để tạo được este phải cho phenol tác dụng với anhidrit  tương ứng của axit đó


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Valin có 1 nhóm –COOH  và 1 –NH2 nên không làm đổi màu quỳ tím


Câu 6:

Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với dung dịch HCl, không tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HNO3đặc, nguội.

- Y tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc nguội, không tác dụng với dung dịch NaOH.

- Z tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH, không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội.

X, Y, Z lần lượt có thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

X thụ động trong HNO3 đặc nguội mà không tác dụng với NaOH nên là Fe.

Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội nên không phải Al nên là Mg.

Z tác dụng với HCl và NaOH, thụ động trong HNO3 đặc nguội nên phải là Al


Câu 7:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Điện phân dung dịch CuSO4: ở catot xảy ra quá trình khử Cu2+ tạo ra Cu, ở anot xảy ra sự oxi hóa nước tạo ra H+ và O2


Câu 8:

Nhận định nào sau đây là không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Để điều chế một lượng nhỏ NH3 người ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc


Câu 9:

Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Dung dịch xanh lam

Y

Nước brom

Mất màu dung dịch Br2

Z

Quỳ tím

Hóa xanh

  Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

X tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 nên X phải là saccarozơ.

Y làm mất màu nước brom nên Y là glucozơ.

Z làm quỳ tím hóa xanh nên Z là etylamin hoặc metylamin nhưng dựa vào đáp án nên Z là metylamin


Câu 12:

Cho sơ đồ biến hóa sau:

Tinh bột → X → Y → Z → T +2G/H2SO4 d,t0 CH3COO)2C2H4

X, Y, Z, T, G lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.

C2H5OH → C2H4 + H2O

2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2.

C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O


Câu 13:

Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, polipropilen, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất có  liên kết este, amit, peptit  có khả năng thủy phân trong môi trường kiềm như triolein, nilon-6,6, tơ lapsan, Gly-Ala-Val.


Câu 17:

Cho dãy các chất: metan, etilen, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

Xem đáp án

Đáp án B

Etilen, stiren làm mất màu nước brom do phản ứng cộng, anilin, phenol làm mất màu nước brom theo phản ứng thế


Câu 18:

Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: nH2=0,43 mol 

Bảo toàn khối lượng:

Khi tác dụng với Na, K, Ca thì 1 H2O sẽ sinh ra 12 H2.

Tuy nhiên khi tác dụng với Al trong môi trường kiềm thì 1 H2O sinh ra 1,5 H2.

→ %Al = 20,58%


Câu 19:

Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là

Xem đáp án

Đáp án A

Các hỗn hợp có thể tan hoàn toàn tạo ra các chất tan tốt là là Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3.

KHSO4 và KHCO3 tạo khí CO2.

BaCl2 và CuSO4 tạo kết tủa BaSO4.

Fe(NO3)2 và AgNO3 tạo ra Ag


Câu 21:

Hòa tan một lượng ancol X vào nước thu được 6,4 gam dung dịch Y, nồng độ của X trong Y là 71,875%. Cho 6,4 gam dung dịch Y tác dụng với lượng dư Na thu được 2,8 lít H2(đktc). Số nguyên tử H có trong công thức phân tử ancol X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: mx=4,6 gam; mH2O=1,8 → nH2O=0,1

6,4 gam Y tác dụng với Na thu du dược 0,125 mol H2.

Gọi n là số nhóm OH trong X  → nx.n+0,1=0,125.2 → nx=0,15n → Mx=923n

thỏa mãn n=3 thì X là C3H8O3


Câu 24:

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M đến khi kết thúc các phản ứng được 24,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl dư được 0,224 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nCu(NO3)2 =0,2 mol; nAgNO3=0,1 mol

Ta có: 0,2.64 + 0,1.108 = 23,6 < 24,16 chứng tỏ Cu(NO3)2 và AgNO3 hết, còn kim loại dư.

Dung dịch Y tác dụng với HCl dư thu được 0,01 mol NO chứng tỏ Y chứa 0,03 mol Fe(NO3)2.

Bảo toàn điện tích: n Mg(NO3)2 =0,2.2+0,1-0,03.22=0,22 mol 

Mặt khác do Y chứa Fe(NO3)2 nên kim loại chỉ có Fe dư và khối lượng Fe dư là 0,56 gam.

→ mx=0,56+0,03.56+0,22.24=7,52 → %Fe = 29,79%


Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án A

BTNT O: nO(X) = 1,14.2+1,06-1,61.2 = 0,12 mol → nX = 0,02 mol

→ mX = 1,14.12+1.06.2+0,12.16 = 17,72 gam

Lượng 26,58 gam X gấp 1,5 lần lượng trên nên số mol sẽ là 0,03 mol.

BTKL: mmuoi = 26,58+0,03.3.40-0,03.92 = 27,42 gam


Câu 28:

Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).

(1) X + 2H2 Ni, t0  Y

(2) X + 2NaOH  t0 Z + X1 + X2

Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.

Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.

X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.

Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5

Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa


Câu 30:

Hỗn hợp E gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Đun nóng hỗn hợp E có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 5,04. Lấy 0,75 mol hỗn hợp F lần lượt dẫn qua bình (1) đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa và bình (2) đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 8,4 gam. Giá trị m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử có 1 mol hỗn hợp F → mF=mE=1.5,04.4 = 20,16 gam

Ta có: n > nF = 1 → nankin= nH2 > 0,5 → mankin< 20,16 - 0,5.2 = 19,16 → Mankin < 38,32

Do vậy thỏa mãn ankin là C2H2.

Cho 0,75 mol F (15,12 gam) dẫn qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 chỉ có ankin dư phản ứng. Sản phẩm còn lại dẫn qua bình 2 thấy tăng 8,4 gam do C2H4 phản ứng

→ nC2H4=8,428=0,3mol

→ nankin+nH2+nankan=0,45 mol

Mà ta có: nankin+nanken+nankan=2nankan+nanken+nH2

→ nankin=nH2+nankan=0,225 mol

Vậy kết tủa thu được là Ag2C2 0,225 → m = 54 gam


Câu 32:

Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 2895

2t

Tng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,02

b + 0,02

  Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol e lúc t giây là x.

Túc t giây thu được a mol khí ở 2 điện cực và b mol Cu.

Lúc t+2895s thì số mol e là x+0,06 mol thì thu được a+0,03 mol khí và b+0,02 mol Cu.

Ta có: 0,02. 2 < 0,06

chứng tỏ lúc này Cu2+ hết ở catot thu được thêm 0,02 mol Cu và 0,01 mol H2.

Vậy ở anot thu được 0,02 mol khí do vậy khí này gồm cả Cl2 và O2, giải được số mol Cl2 và O2 đều là 0,01 mol.

Vậy lúc t giây thu được số mol Cu là 0,5x=b và khí chỉ là Cl20,5x=a.

Lúc 2t giây thu được 2,125a mol khí và a+0,02 mol Cu.

Số mol e lúc này là 2x.

Ở catot thu được số mol H2 là 2x-0,5x+0,02.22=0,5x-0,02 mol

Ở anot thu được Cl2 là 0,5x +0,01 mol và O2 2x-0,5x+0,01.24=0,25x-0,005

→ 0,5x - 0,02 +0,5x + 0,01 + 0,25x - 0,005 = 2,125a = 2,125.0,5x

Giải được: x=0,08.

Vậy dung dịch ban đầu chứa CuSO4 0,06 mol và NaCl 0,1 mol.

Dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây tức số mol e là 0,112 mol.

Ở catot thu được Cu: 0,056 mol.

Ở anot thu được Cl2 0,05 mol và O2 0,003 mol.

Do vậy dung dịch sau điện phân chứa Cu2+ dư 0,004 mol, H+ 0,012 mol, Na+ và SO42-.

Khi cho thanh Fe vào thì khối lượng thanh Fe giảm đi 0,006.56 - 0,004(64 - 56) = 0,304 gam


Câu 33:

Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl hay với dung dịch chứa a mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,225 mol O2 thu được 2,22 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 35,26 gam so với dung dịch ban đầu. Biết rằng độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Giá trị gần nhất với m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Do hỗn hợp X tác dụng với HCl hay NaOH đều cần số mol bằng nhau nên có thê quy X về hỗn hợp các axit có số nhóm –COOH bằng số nhóm –NH2.

Quy đổi hỗn hợp về CH4 a mol, CH2 b mol, COO c mol và NH c mol.

Đốt cháy m gam X cần 1,225 mol O2 thu du dược 2,22 mol hỗn hợp Y

→ 2a+1,5b+0,25c = 1,225

Đốt cháy X thu được a+b+c mol CO2, 2a+b+0,5c mol H2O và 0,5c mol N2.

→ a+b+c+2a+b+0,5c+0,5c = 2,22

Dẫn Y qua Ca(OH)2 thì dung dịch giảm 35,26 gam.

→ (100 - 44).(a+b+c) - 18(2a+b+0,5c) = 35,26

Giải được: a=0,26; b=0,42; c=0,3 → m = 27,74 gam


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4 là muối của axit hữu cơ đa chức) và Y (C2H7NO3 là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

* X có công thức phân tử C5H14N2O4 (là muối của axit hữu cơ đa chức) và Y là C2H7NO3 (là muối của axit vô cơ) tác dụng với 0,7 mol NaOH thu được 0,4 mol 2 khí có số mol bằng nhau.

Ta nhận thấy Y chỉ có thể là CH3NH3HCO3 nên khí tạo ra là CH3NH2.

X và Y đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nhưng Y chỉ tạo ra 1 phân tử khí mà số mol khí sinh ra lớn hơn một nửa số mol NaOH tham gia nên X phải tạo ra 2 phân tử khí.

X phải là H4NOOC-CH2-CH2-CH2-COONH4 (để tạo ra khí khác với CH3NH2).

Ta có: nNH3=nCH3NH2=0,2 mol → nx=0,1; ny=0,2 mol

Vậy dung dịch Z sẽ chứa NaOOC-(CH2)3-COONa 0,1 mol; Na2CO3 0,2 mol và NaOH dư 0,1 mol


Câu 35:

Rót từ từ dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1,5a mol HCl thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng khí CO2 ở trên từ từ cho đến hết vào dung dịch chứa b mol Ba(OH)2 ta có đồ thị sau:

Khối lượng chất tan trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Đáp án C

Cho 1,6b mol CO2 vào b mol Ba(OH)2 thu được 0,09 mol kết tủa BaCO3.

→ nBaCO3= 2b - 1,6b = 0,09 → b = 0,225 → nCO2=1,6b = 0,36 mol

Rót từ từ dung dịch X vào HCl thì các muối trong X phản ứng theo tỉ lệ mol:

Na2CO3+2NaHCO3+4HCl 4NaCl+3CO2+3H2O

→ nCO21.5a4.3 = 0,36 → a = 0,32

Vậy dung dịch Y chứa 0,2 mol Na2CO3 dư, 0,4 mol NaHCO3 dư và NaCl 0,48 mol

→ mCT= 82,88 gam


Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nO2= 0,225 mol

BTKL: mCO2+mH2O=3,4+0,225.32=10,6 gam

Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol

→ nOx=3,4-0,2.12-0,1.216=0,05

Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.

Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.

1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.

CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2  (có 6 đồng phân).

Vậy có thất cả 7 đồng phân của X


Câu 37:

Cho hỗn hợp X gồm 0,24 mol FeO; 0,20 mol Mg và 0,10 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,30 mol H2SO4 (loãng) và 1,10 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

X tan trong 0,3 mol H2SO4 và 1,1 mol HCl thu được dung dịch chứa Y chứa:

Fe2+ 0,24 mol, Mg2+ 0,2 mol, Al3+ 0,2 mol, H+ dư 0,22 mol, SO42-0,3 mol và Cl- 1,1 mol.

Nhỏ từ từ hỗn hợp chứa Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M đến khối lượng kết tủa lớn nhất.

Gọi thể tích dung dịch thêm vào là V, dung dịch này chứa Ba2+0,2V, Na+ 1,2V và OH- 1,6V.

Để kết tủa hidroxit lớn nhất thì cần số mol OH-=0,24.2+0,2.2+0,2.3+0,22=1,7 mol.

Để kết tủa BaSO4 lớn nhất thì số mol Ba2+ là 0,3 mol tương đương với thêm vào 2,4 mol OH-.

Vậy có sự hòa tan Al(OH)3 tuy nhiên kết tủa vẫn tăng do có tạo thành BaSO4 bù vào.

Vậy kết tủa thu được là Fe(OH)2 0,24 mol Mg(OH)2 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol.

Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3 0,12 mol, MgO 0,2 mol và BaSO4 0,3 mol.

→ m = 97,1 gam


Câu 38:

X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam muối của X và y gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.

Xem đáp án

Đáp án D

Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.

BTKL: mCO2=22,2+1,04.32-0,98.18=37,84 gam → nCO2=0,86 mol

BTNT O :  nOE=0,62 mol

Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no

Hidro hóa E cần 0,09 mol H2 → nX+ny+2nT=0,09

Ta có: 2nX+2ny+2nZ+4nT=0,62

nH2O - nCO2nZ-nX+nY-3nT = 0,98 - 0,86 = 0,12

Giải được: nX+ny=0,07; nT=0,01; nZ=0,22

 0,09CX,Y+0,23CZ=0,86

Ta có: CZ ≥ 2 nên  CX,Y''= 4,44

Nếu CZ=3 thì CX,Y =1,89 vô lý vì X, Y từ 3 C trở lên

Vậy X là C4H6O2 và Y là C5H8O2 với số mol lần lượt là 0,05 và 0,04.

→ x = 5,4; y = 4,88 → x:y = 1,1066


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 18,68 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3, Fe, FeCO3, Fe3O4 (trong đó nguyên tố Mg chiếm 3,854% về khối lượng) bằng m gam dung dịch HNO3 47,25% (đun nóng), thu được dung dịch Y (chỉ gồm các muối nitrat của kim loại) và 1,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu A, B, C (MA < MB < MC, có tỉ lệ mol nA : nB : nC = 1 : 4 : 20). Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,284 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nMgX= 0,03 mol 

Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được Y chỉ chứa muối nitrat kim loại và 0,0875 mol hỗn hợp Z gồm 3 khí không màu là A, B, Cvới số mol lần lượt là 0,0035; 0,014; 0,07, trong đó có một khí là CO2.

Vậy A là N2, B là NO, C là CO2.

Cho AgNO3 vào Y thu được kết tủa là Ag 0,123 mol.

Quy đổi hỗn hợp X thành Mg 0,03 mol, Fe x mol, O y mol và CO2 0,07 mol.

→ 56x + 16y + 0,03.24 + 0,07.44 = 18,68

Bảo toàn e: 0,03.2 + 3x = 2y + 0,0035.10 + 0,014.3 + 0,123 

Giải được: x=0,2; y=0,23

→ nHNO3=12nN2+4nNO+2nO= 0,558 mol → m = 74,4 gam


Câu 40:

Cho hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X (a mol) và Y (2a mol). Đun nóng M bằng 360 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 37,24 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 71,97 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Biết hai peptit X, Y cùng số nguyên tử cacbon, thủy phân hoàn toàn chúng thu được các α–aminoaxit chỉ gồm valin và alanin. Phần trăm về khối lượng của peptit có phân tử khối nhỏ hơn trong M là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hơi Z chứa H2O, do X, Y tạo ra 2 muối nên từ C3H7NO4 cũng tạo ra 2 muối, vậy CTCT là HCOOH3NCH2COOH x mol.

Muối T gồm:

HCOONa x mol, CH2H4NO2Na x mol, C3H6NO2Na y mol và C5H10NO2Na z mol

→ nT = 2x+y+z = 0,36

Đốt cháy T cần 1,6625 mol O2 → 0,5x+2,25x+3,75y+6,75z = 1,6625

→ mCO2+mH2O= 44(0,5x+1,5x+2,5y+4,5z)+18(0,5x+2x+3y+5z) = 71,97

Giải hệ: x=0,01; y=0,22; z=0,12.

→ Ala : Val = 11:6

→ X + 2Y   →   Ala11Val5k + H2O

X và Y không quá 10 gốc aa nên k=1.

Trong 1 phân tử X và 2 phân tử Y có 11 gốc Ala và 6 gốc Val và X, Y cùng số C nên mỗi chất có 21C>

X, Y có dạng (Ala)u(Val)v

→ 3u+5v = 21

thỏa mãn y=2; v=3 hoặc u=7, v=0

Hai peptit là (Ala)2(Val)3 0,04 mol và Ala7 0,02 mol

→ mM = 29,79 gam → %Ala2Val3 = 61,36%


Bắt đầu thi ngay