Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chu Văn An - Yên Bái (Lần 2 - Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chu Văn An - Yên Bái (Lần 2 - Đề 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Chu Văn An - Yên Bái (Lần 2 - Đề 1) có đáp án

  • 174 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phương pháp nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Xem đáp án

Chọn A

Đun sôi không làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu vì không loại bỏ được Mg2+, Ca2+ dưới dạng kết tủa.


Câu 4:

Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,… Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn D

Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng Ca(OH)2:

Hg2+ + 2OH- Hg(OH)2

Pb2+ + 2OH- Pb(OH)2

Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

Các hiđroxit kết tủa dạng rắn đã loại bỏ hầu hết các ion kim loại nặng, các kết tủa này ít độc hại hơn và dễ thu gom, xử lý. Không dùng KOH vì kiềm này có giá trị cao, gây tốn kém.


Câu 5:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Câu 6:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Xem đáp án

Chọn D

A. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện li.

B, C. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do không có cặp điện cực.

D. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và môi trường điện li.


Câu 8:

Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

Câu 9:

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Xem đáp án

Chọn D

A. Fe + HNO3 đặc, nóng, dư →  Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

B. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư →  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

C. Không phản ứng.

D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu


Câu 10:

Trường hợp nào sau đây thu được kim loại Natri:
Xem đáp án

Chọn B

A. NaCl + H2O →  H2 + Cl2 + NaOH

B. NaCl →  Na + Cl2

C. NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

D. Mg + H2O →  Mg(OH)2 + H2 (chậm).


Câu 11:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn C

Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH:

2Al + 2NaOH + 2H2O →  2NaAlO2 + 3H2


Câu 12:

Metyl fomat có công thức hóa học là

Câu 14:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
Xem đáp án

Chọn C

Dung dịch HCl hòa tan được Al2O3:

Al2O3 + 6HCl →  2AlCl3 + 3H2O


Câu 15:

Kim loại có độ cứng lớn nhất là

Câu 16:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Xem đáp án

Chọn D

Khi thay thế 2H trong NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc II.

 C2H5NHCH3 là amin bậc II.


Câu 18:

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí O2, một nguyên tử Ca nhường bao nhiêu electron?
Xem đáp án

Chọn D

Trong phản ứng của kim loại Ca với khí O2, một nguyên tử Ca nhường 2 electron:

Ca →  Ca2+ + 2e


Câu 19:

Công thức phân tử của glixerol là:

Câu 20:

Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn D

A. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).

B. Sai, cao su thiên thiên có thành phần chính là polisopren.

C. Sai, tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.

D. Đúng.


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X (đơn chức, bậc II, mạch hở) thu được H2O, 0,05 mol N2 và 0,2 mol CO2. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

Chọn A

X đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1

 Số C = nCO2/nX = 2

X bậc 2 nên chọn X là CH3NHCH3


Câu 23:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp frutozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A

Quy đổi hỗn hợp thành C và H2O

nC = nO2 = 0,3 →  mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,04


Câu 25:

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp →  X là tinh bột (C6H10O5)n

Thủy phân X →  monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)

 Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.


Câu 26:

Cho 4 dung dịch riêng biệt: NaCl, KHSO4, AgNO3, và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe(NO3)2 là:

Xem đáp án

Chọn B

Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với Fe(NO3)2 là: KHSO4, AgNO3, và NaOH

Fe2+ + H+ + NO3- Fe3+ + NO + H2O

Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag

Fe2+ + OH- Fe(OH)2


Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây có sự tạo thành kết tủa sau phản ứng?
Xem đáp án

Chọn A

A. Na + H2O →  NaOH + H2

NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4

B. KHSO4 + NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

C. Ba(OH)2 + HCl →  BaCl2 + H2O

D. Al2O3 + NaOH dư →  NaAlO2 + H2O


Câu 29:

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Al trong X bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn C

Y gồm O2 (a) và Cl2 (b)

nY = a + b = 0,15

mY = 32a + 71b = mZ – mX

 a = 0,05; b = 0,1

X gồm Mg (x) và Al (y)

mX = 24x + 27y = 7,5

Bảo toàn electron: 2x + 3y = 4a + 2b + 2nH2

 x = 0,2; y = 0,1

 %Al = 27y/7,5 = 36%


Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 85,3 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối và phần hơi chứa 26,4 gam hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hết 85,3 gam hỗn hợp Z trong O2, thu được 0,425 mol K2CO3, 1,625 mol CO2 và 0,975 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là

Xem đáp án

Chọn D

Z chứa -COOK (x) và -OK (y)

 nKOH = x + y = 2nK2CO3 = 0,85

mZ = 16(2x + y) + 12(0,425 + 1,625) + 0,975.2 + 0,85.39 = 85,3

 x = 0,75 và y = 0,1

nAncol = x – y = 0,65

 M ancol = 40,61 →  CH3OH (0,25) và C2H5OH (0,4)

X gồm ACOOCH3 (0,25), BCOOC2H5 (0,4) và RCOOP (0,1) (2 trong 3 gốc A, B, R trùng nhau)

Z gồm ACOOK (0,25), BCOOK (0,4), RCOOK (0,1) và POK (0,1)

mZ = 0,25(A + 83) + 0,4(B + 83) + 0,1(R + 83) + 0,1(P + 55) = 85,3

 5A + 8B + 2R + 2P = 351

 A = 27; B = 1; R = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.

X gồm C2H3COOCH3 (0,25), HCOOC2H5 (0,4) và C2H3COOC6H5 (0,1)

 %C2H3COOC6H5 = 22,46%


Bắt đầu thi ngay