Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa học Sở Giáo dục và đào tạo Hà Nội có đáp án

  • 365 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 5:

Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là?


Câu 6:

Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là?


Câu 7:

Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại Na người ta ngâm chúng trong?

Xem đáp án

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không tác dụng với Na, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn Na tiếp xúc với môi trường bên ngoài.


Câu 13:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


Câu 15:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?


Câu 16:

Dẫn một mẫu khí thải qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong mẫu khí thải có chứa chất nào trong các chất sau?

Xem đáp án

Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen → Khí thải chứa H2S:

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

PbS không tan, màu đen.


Câu 18:

Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit (lấy dư) nào sau đây thu được muối Fe(lI)?

Xem đáp án

A. Fe + H2SO4 đặc nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

B. Fe + H2SO4 loãng, dư → FeSO4 + H2

C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

D. Fe + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + NO + H2O


Câu 20:

Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε-amino caproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?

Xem đáp án

Phản ứng trùng ngưng tạo nilon-6:

nH2N-[CH2]5-COOH → (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O


Câu 21:

Cho các chất: Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng là?

Xem đáp án

Các chất Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2 bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng vì Fe có số oxi hóa chưa tối đa.


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, hồ tinh bột không phản ứng với Cu(OH)2.

B. Đúng.

C. Sai, thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ.

D. Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương.


Câu 26:

Cho các polime: poli(vinyl clorua), tơ tằm, poli(metyl metacrylat), polietilen, nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là

Xem đáp án

Các polime được điều chế bằng phương pháp trùng hợp là: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), polietilen.


Câu 28:

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. Các chất X, Y lần lượt là?

Xem đáp án

Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3

Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4

Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

Al2O3 (đpnc) → Al + O2


Câu 29:

Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

A chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực.

Các trường hợp còn lại có ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học xảy ra đồng thời.


Câu 31:

Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 7,12 gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MO (tỉ lệ mol tương ứng 6 : 3 : 1; M là kim loại có hóa trị không đổi) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y gồm kim loại và oxit. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 260 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa a gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là?

Xem đáp án

X gồm FeO (6x), CuO (3x), MO (x)

Y gồm Fe (6x), Cu (3x), MO (x)

Bảo toàn electron → 2.6x + 2.3x = 3nNO

→ nNO = 6x

nHNO3 = 0,26 = 4.6x + 2x → x = 0,01

mX = 0,06.72 + 0,03.80 + 0,01(M + 16) = 7,12

→ M = 24: M là Mg

Muối gồm Fe(NO3)2 (6x), Cu(NO3)2 (3x) và Mg(NO3)2 (x)

→ m muối = a = 17,92 gam


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm 0,01 mol H2NC2H4COOH và a mol Y có dạng (H2N)2CnH2n-1COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,06 mol HCl, thu được dung dịch Z. Toàn bộ dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,94 gam muối. Phân tử khối của Y và giá trị của a lần lượt là?

Xem đáp án

Muối gồm H2NC2H4COO- (0,01), (H2N)2RCOO- (a), Cl- (0,06), Na+ (0,03), K+ (0,06)

Bảo toàn điện tích → a = 0,02

m muối = 0,01.88 + 0,02(R + 76) + 0,06.35,5 + 0,03.23 + 0,06.39 = 8,94

→ R = 69

→ MY = R + 77 = 146


Câu 35:

Cho hỗn hợp bột gồm BaO, NaHCO3 và X (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 : 1) vào nước dư, khuấy đều, đun nhẹ để đuổi hết các khí. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan duy nhất có số mol bằng số mol chất X ban đầu. Trong các chất sau: NH4HCO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3 có mấy chất thỏa mãn vai trò của X?

Xem đáp án

BaO + H2O → Ba(OH)2

Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O

Sau 2 phản ứng trên dung dịch còn lại Ba(OH)2 (1), NaOH (1) và X (1)

Dung dịch sau các phản ứng gọi là Y.

• Nếu X là NH4HCO3:

Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3 + NH3 + 2H2O

→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn

• Nếu X là Na2SO4:

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

→ Y chứa NaOH (3): Không thỏa mãn

• Nếu X là (NH4)2SO4:

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn

• Nếu X là (NH4)2CO3:

Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O

→ Y chứa NaOH (1): Thỏa mãn

Vậy có 3 chất X trong dãy thỏa mãn.


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm hai ancol X, Y (có cùng số nguyên tử C, đều mạch hở) và amin Z (no, hai chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần vừa đủ a mol O2, thu được 0,14 mol CO2, 0,16 mol H2O và 0,01 mol N2. Biết E chứa một ancol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Giá trị lớn nhất của a là

Xem đáp án

nZ = nN2 = 0,01 → nX + nY = 0,04

Số C của X, Y là x và số C của Z là z

nCO2 = 0,04x + 0,01z = 0,14

Dễ thấy nH2O – nCO2 < nE nên phải có ancol không no → x ≥ 3

→ x = 3, z = 2 là nghiệm duy nhất

Số H của X, Y là x’; Z là C2H8N2

nH = 0,04x’ + 0,01.8 = 0,16.2 → x’ = 6

→ Ancol gồm CH≡C-CH2OH (0,02) và C3H8Op (0,02)

Bảo toàn O: 0,02 + 0,02p + 2a = 0,14.2 + 0,16

Để a max thì p min → Chọn p = 2

→ a = 0,19


Câu 37:

Từ X1 (C6H10O6) thực hiện các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

X1 + 2NaOH → X2 + 2X3

X3 + HCl → X4 + NaCl

X2 + 2Na → X5 + H2

Biết: X1, X2, X3, X4, X5 đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, không phân nhánh; X2 và X3 có cùng số nguyên tử C; X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

X2 và X3 có cùng số nguyên tử C → Mỗi chất 2C

X2 có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O → X2 là C2H4(OH)2

X1 là:

HO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH2-OH

HO-CH2-COO-CH2-COO-CH2-CH2-OH

X3 là HO-CH2-COONa

X4 là HO-CH2-COOH

X5 là C2H4(ONa)2

A. Sai, X1 có 2 cấu tạo.

B. Đúng, X3 là C2H3O3Na

C. Đúng, vì X1, X2, X4 đều có 2H linh động nên tác dụng với Na theo cùng tỉ lệ mol.

D. Đúng, MX4 > MX2 và X4 có liên kết H liên phân tử bền hơn X2 nên X4 có nhiệt độ sôi cao hơn X2.


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol Fe(NO3)3, b mol Cu(NO3)2, c mol NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân X với cường độ dòng điện không đổi là 5A, hiệu suất điện phân là 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

2t + 579

Tổng số mol khí ở 2 điện cực (mol)

0,02

0,0375

0,05

Khối lượng catot tăng (gam)

0,64

x

2,4

Dung dịch sau điện phân

Y

Z

T

Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và x lần lượt là?

Xem đáp án

Lúc t giây:

Catot: nFe2+ = a; nCu = 0,01

Anot: nCl2 = 0,02

Bảo toàn electron: a + 0,01.2 = 0,02.2 → a = 0,02

→ ne trong t giây = 0,04

Lúc 2t giây: ne = 0,08 mol

Nếu anot chỉ có Cl2 → nCl2 = 0,04 > 0,0375: Vô lý, vậy anot đã có O2.

Trong 579s (tính từ 2t đến 2t + 579) có ne = 0,03

nO2 (trong 579s này) = 0,03/4 = 0,0075

→ nH2 (trong 579s này) = 0,05 – 0,0075 – 0,0375 = 0,005

→ nR (trong 579s này) = (0,03 – 0,005.2)/2 = 0,01

R là Cu, Fe, hai kim loại này đã thoát ra hết (tổng 2,4 gam), trong đó nFe = a = 0,02 → nCu = 0,02

Vậy lúc 2t giây (0,08 mol electron), tại catot thoát ra Fe2+ (0,02), Cu (0,02) → nFe = 0,01

→ x = 0,02.64 + 0,01.56 = 1,84

Anot lúc 2t giây: nCl2 = 0,035; nO2 = 0,0025 (Bấm hệ n khí tổng = 0,0375 và ne = 0,08)

nAgCl = nCl-(Y) = 0,035.2 – 0,02.2 = 0,03

nAg = nFe2+(Y) = 0,02

→ m↓ = 6,465 gam

····

Chú ý: Đề cho không chính xác vì:

(1) 2Fe3+ + 2Cl- → 2Fe2+ + Cl2

(2) Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2

(3) 2Cu2+ + 2H2O → 2Cu + O2 + 4H+

(4) 2Fe2+ + 2H2O → 2Fe + O2 + 4H+

Số (4) không đúng vì H+ ở (3) sẽ thế chỗ Fe2+ ở (4) nên Fe2+ không thể bị điện phân.


Bắt đầu thi ngay