(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 2) có đáp án
(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng (Lần 2) có đáp án
-
117 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong điều kiện không có oxi hòa tan, kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
Chọn B
Câu 4:
Đốt cháy kim loại Cr trong bình đựng khí O2 khô (dư) đến phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là
Chọn A
Câu 6:
Cho các cation sau: Ba2+, Na+, Cu2+, Fe3+. Cation có tính oxi hóa mạnh nhất là
Chọn C
Câu 13:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch H2SO4 sẽ không xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học do không có đủ 2 điện cực. Chỉ có ăn mòn hóa học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Các dung dịch còn lại có ăn mòn điện hóa: Zn-Cu, Zn-Fe, Zn-Ag
Chọn C
Câu 19:
Một mẫu nước chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42-. Hóa chất dùng để kết tủa hết ion Ca2+, Mg2+ trong mẫu nước trên là
Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3.
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Chọn D
Câu 21:
Đun nóng 40 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của a là
nAg = 0,1 → nC6H12O6 = 0,05
→ C%C6H12O6 = 0,05.180/40 = 22,5%
Chọn A
Câu 22:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
Có 2 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ.
Chọn C
Câu 23:
Cho amin X đơn chức, mạch hở. Để phản ứng vừa đủ với 11,8 gam X cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
X đơn chức nên nX = nHCl = 0,2
→ MX = 59: X là C3H9N
Chọn A
Câu 24:
Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 30 gam axit axetic và 46 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất 60%. Khối lượng este thu được là
CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOH + H2O
nCH3COOH = 0,5; nC2H5OH = 1 và H = 60%
→ nCH3COOC2H5 = 0,5.60% = 0,3 mol
→ mCH3COOC2H5 = 26,4 gam
Chọn B
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được khí H2 và dung dịch chứa 18,1 gam muối. Giá trị của m là
nAl = a và nMgO = b
nHCl = 3a + 2b = 0,4
m muối = 133,5a + 95b = 18,1
→ a = 0,1; b = 0,05
→ m = 4,7 gam
Chọn D
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sai, poliacrilonitrin được dùng làm tơ (tơ olon).
B. Sai, tơ tằm, bông thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Đúng
C. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
Chọn C
Câu 27:
Cacbohiđrat X là chất kết tinh, không màu, không mùi, tan tốt trong nước, không có phản ứng tráng bạc. Thủy phân X với xúc tác axit thu được glucozơ và chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
Hai chất X và Y lần lượt là saccarozơ và fructozơ.
Chọn D
Câu 28:
Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y chỉ chứa kim loại và một oxit. Khối lượng oxit trong Y là
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
nAl = 0,4; nFe2O3 = 0,1 → Oxit sau phản ứng là Al2O3 (0,1) → mAl2O3 – 10,2 gam
Chọn A
Câu 29:
Đốt cháy 5,2 gam kim loại M trong bình kín chứa 0,06 mol hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, trong bình chỉ còn 8,68 gam hỗn hợp chất rắn X gồm 2 hợp chất. Kim loại M là
nCl2 = a và nO2 = b → a + b = 0,06
mX = 71a + 32b + 5,2 = 8,68
→ a = 0,04; b = 0,02
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
5,2x/M = 2a + 4b → M = 32,5x
→ x = 2, M = 65: M là Zn
Chọn C
Câu 30:
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là
X (C4H8O2) + NaOH → C2H5COONa
→ X là C2H5COOCH3
Chọn B
Câu 31:
Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất vô cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X kết tủa màu trắng.
(b) Chất Y được dùng làm bột nở trong nguyên liệu làm bánh.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn chất Y thu được chất Z.
(d) Chất Y có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
(a)(b) Đúng
(c) Đúng: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
(d) Đúng, do HCO3- vừa có khả năng nhường, vừa có khả năng nhận proton.
Chọn B
Câu 32:
Butagas là một loại khí dùng trong sinh hoạt, có hàm lượng phần trăm theo khối lượng các chất như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Khi đốt cháy 1 mol butan, 1 mol pentan thì nhiệt lượng tỏa ra lần lượt là 2657 kJ và 3510 kJ. Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1°C cần 4,16 J. Có 20% nhiệt đốt cháy thoát ra ngoài môi trường. Khối lượng khí butagas nói trên cần dùng để đun sôi 10 lít nước nói trên từ 20°C – 100°C là
Lượng gas cần dùng chứa C4H10 (x mol) và C5H12 (y mol)
→ mC4H10 = 58x = 99,4%(58x + 72y)
Bảo toàn năng lượng:
80%(2657.10³x + 3510.10³y) = 10000.1.4,16(100 – 20)
→ x = 1,55568; y = 0,00756
→ mGas = 58x + 72y = 90,77 gam
Chọn C
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(b) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước có tính axit hoặc tính kiềm.
(c) Dung dịch lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2, tạo hợp chất màu tím.
(d) Mỡ lợn và dầu lạc đều có thành phần chính là chất béo.
(e) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin, thấy dung dịch có màu xanh.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng
(b) Đúng, nilon-6,6 chứa nhóm amit -CONH- dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ
(c) Sai, xenlulozơ bị thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm
(d) Đúng, lòng trắng trứng là protein nên dung dịch của nó có phản ứng màu biure
(e) Đúng
(g) Sai, dung dịch etylamin có tính kiềm, làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
Chọn A
Câu 34:
Supephotphat kép được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Supephotphat kép được sản xuất từ quặng photphorit và axit sunfuric đặc theo các phản ứng hóa học sau:
(a) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
(b) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 90%; thành phần của quặng photphorit chứa 92,0% Ca3(PO4)2 về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ không chứa P); nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric là 80%. Khối lượng quặng photphorit và khối lượng dung dịch axit sunfuric tối thiểu để sản xuất 1 tấn supephotphat kép lần lượt là
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
310………………294……..196
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
310……………..392………..702
mCa(H2PO4)2 = 1 tấn → mH3PO4 = 392/(702.90%) = 0,62045 tấn
→ mddH2SO4 = 0,62045.294/(196.90%.80%) ≈ 1,3 tấn
mCa3(PO4)2 = 1.310/(702.90%) + 0,62045.310/(196.90%) = 1,581 tấn
→ m quặng = 1,581/92% ≈ 1,72 tấn
Chọn A
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4.
(b) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl dư.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa AlCl3.
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3, đun nóng.
(e) Cho hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
(a) Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
(b) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(c) 4NaOH dư + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
(d) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 → BaCO3 + 2NH3 + 2H2O
(e) Al + Na + 2H2O → NaAlO2 + 2H2
Chọn D
Câu 36:
Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm C15H31COONa; C17H33COONa và 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 13,925 mol O2, thu được 9,85 mol CO2 và 9,25 mol H2O. Khối lượng của Z trong m gam X là
nC15H31COONa = a; nC17H33COONa = b; nC3H5(OH)3 = 0,15
nO2 = 23a + 25,5b + 0,15.3,5 = 13,925
nCO2 = 16a + 18b + 0,15.3 = 9,85
→ a = 0,25; b = 0,3
→ X gồm (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (0,15) và C15H31COOH (0,25 – 0,15 = 0,1)
→ mC15H31COOH = 25,6 gam
Chọn D
Câu 37:
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung 28,0 gam E trong môi trường trơ, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,16 mol khí NO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 5,0%, thu được 672 ml khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 114,86 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)
→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 114,86 (1)
nH2O = nO(X) = c
→ mE = 56(a + b) + 16c + 0,16.46 = 28 (2)
nH2 = 0,03
Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,03.2 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,16; b = 0,12; c = 0,31
nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,68
mddY = (mE – mNO2) + mddHCl – mH2 = 516,98
→ C%FeCl2 = 3,93%
Chọn C
Câu 38:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Giả sử hiệu suất điện phân 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) |
t |
t + 2895 |
2t |
Tổng số mol khí ở 2 điện cực |
a |
a + 0,03 |
2,2a |
Số mol Cu ở catot |
b |
b + 0,02 |
b + 0,02 |
Giá trị của m gần nhất với
Trong khoảng 2895s (tính từ t đến t + 2895) có ne = 0,06
Catot: nCu = 0,02 → nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v + 0,01 = 0,03 và 2u + 4v = 0,06
→ u = v = 0,01
Lúc t giây: nCu = nCl2 ⇔ a = b
Lúc 2t giây có ne = 4a:
Catot: nCu = a + 0,02 → nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 → nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = a – 0,02 + a + 0,01 + 0,5a – 0,005 = 2,2a
→ a = 0,05
nCu(NO3)2 = a + 0,02 = 0,07; nNaCl = 2(a + 0,01) = 0,12
→ m = 20,18 gam
Chọn A
Câu 39:
Đốt cháy hoàn toàn 21,22 gam hỗn hợp Q gồm ba este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 200 đvC) thu được 0,90 mol CO2 và 0,57 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn 21,22 gam Q với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 7,52 gam hỗn hợp E gồm hai ancol (tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa 26,40 gam hỗn hợp F gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được Na2CO3, H2O và 21,56 gam CO2. Phần trăm số mol của X trong hỗn hợp Q gần nhất là
nCOO-Ancol = u và nCOO-Phenol = v
mQ = 32(u + v) + 0,9.12 + 0,57.2 = 21,22
Bảo toàn khối lượng:
21,22 + 40(u + 2v) = 7,52 + 26,40 + 18v
→ u = 0,24; v = 0,05
nNaOH = u + 2v = 0,34 → nNa2CO3 = 0,17
nCO2 (đốt F) = 0,49
Bảo toàn C → nC(E) = 0,24
nO(E) = u = 0,24 → nH = (mE – mC – mO)/1 = 0,8
→ nE = nH/2 – nC = 0,16 → Số C = nC/nE = 1,5
E có nC = nO nên các ancol đều có số C = số O, kết hợp tỉ lệ mol 1 : 3 → E gồm CH3OH (0,12) và C3H5(OH)3 (0,04)
Quy đổi muối thành COONa (0,29), ONa (0,05), C (0,37) và H (0,58)
⇔ COONa (0,29), C6H5ONa (0,05), C (0,07) và H (0,33)
⇔ CH3COONa (0,07), HCOONa (0,12), (COONa)2 (0,05) và C6H5ONa (0,05)
Kết hợp với các ancol:
Z là C6H5-OOC-COO-CH3: 0,05 mol
X là CH3COOCH3: 0,07 mol
Y là (HCOO)3C3H5: 0,04 mol
→ %nX = 43,75%
Chọn D
Câu 40:
Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết: X, Y, Z, T là các chất hữu cơ và ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic.
(c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit axetic.
(d) Chất Y, Z thuộc cùng dãy đồng đẳng.
(e) Chất T có nhiệt độ sôi lớn hơn chất E.
Số phát biểu đúng là
E, F tác dụng với NaOH nên có ít nhất 2O
E, F có cùng CTĐGN là CH2O và ME < MF < 100 nên E là C2H4O2 và F là C3H6O3.
→ E là HCOOCH3; X là HCOONa và Y là CH3OH
→ F là HCOO-CH2-CH2-OH và Z là C2H4(OH)2
T là HCOOH.
(a) Đúng, X chứa -CHO (HCOONa có thể viết là NaO-CHO)
(b) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH
(c) Sai, oxi hóa Z bằng CuO thu được OHC-CH2OH, (CHO)2.
(d) Sai, Y và Z ở 2 dãy khác nhau.
(e) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử nên có nhiệt độ sôi lớn hơn este HCOOCH3.
Chọn C