Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2) có đáp án

  • 33 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất C2H5OH có tên thông thường là


Câu 2:

Kim loại K tác dụng với H2O tạo sản phẩm là


Câu 3:

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước hiệu quả (thành phần chính là CaCO3), ta thường dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng giấm ăn vì giấm ăn chứa CH3COOH hòa tan cặn (CaCO3):

CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Chọn C


Câu 4:

Alanin có công thức là


Câu 5:

Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được poli(metyl metacrylat).

B. Đúng

C. Sai, đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

D. Sai, tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp.

Chọn B


Câu 7:

Từ 3,24 kg tinh bột thì điều chế được bao nhiêu lít dung dịch ancol etylic 46°. Biết hiệu suất điều chế là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml.

Xem đáp án

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

→ mC2H5OH thực tế = 80%.3,24.46.2/162 = 1,472 kg

→ VC2H5OH = 1,472/0,8 = 1,84 lít

→ VddC2H5OH = 1,84/46% = 4 lít

Chọn D


Câu 8:

Để xử lí các khí thải như CO2, SO2, H2S người ta thường sử dụng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Để xử lí các khí thải như CO2, SO2, H2S người ta thường sử dụng dung dịch Ca(OH)2:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

H2S + Ca(OH)2 → CaS + H2O

Chọn B


Câu 9:

Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?


Câu 10:

Chất nào sau đây là muối axit?


Câu 13:

Khi thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây?


Câu 14:

Tính chất vật lí nào sau đây mô tả đúng về kim loại nhôm?


Câu 15:

Dung dịch nào sau đây tác dụng với Al(OH)3?

Xem đáp án

Dung dịch NaOH tác dụng với Al(OH)3:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

 Chọn A


Câu 16:

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch HCl chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Thanh Zn bị ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch còn lại.

Chọn B


Câu 18:

Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

n hỗn hợp = 4/40 = 0,1 → nHCl = 0,2 → V = 200 ml

Chọn B


Câu 19:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?


Câu 20:

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?


Câu 22:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

A. Na + H2O → NaOH + H2

NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

B. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

C. Không phản ứng

D. Fe + Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2

Chọn C


Câu 23:

Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe → Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.

Chọn C


Câu 24:

Kali cromat (K2CrO4) là chất rắn có màu


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 26:

Cho 3,1 gam metylamin tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

nHCl = nCH3NH2 = 0,1

→ m muối = mCH3NH2 + mHCl = 6,75 gam

Chọn A


Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.

(b) Ở dạng mạch hở, fructozơ chứa 5 nhóm OH đều cạnh nhau và 1 nhóm CO.

(c) Cao su thiên nhiên tan trong dung môi xăng, benzen.

(d) Đipeptit Glu-Val có 5 nguyên tử oxi trong phân tử.

(e) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit terephtalic.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

 (a) Sai, khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành muối amoni gluconat.

(b) Sai, fructozơ chỉ có 4 nhóm OH cạnh nhau.

(c) Đúng

(d) Đúng, số O = 4 + 2 – 1 = 5

(e) Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit adipic.

Chọn A


Câu 28:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

Xem đáp án

Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Chọn D


Câu 33:

Este X có công thức phân tử C4H6O2, sau khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

Xem đáp án

X có 4 cấu tạo:

HCOO-CH=CH-CH3 → HCOOH + CH3-CH2-CHO

HCOO-CH2-CH=CH2 → HCOOH + CH2=CH-CH2OH

HCOO-C(CH3)=CH2 → HCOOH + CH3-CO-CH3

CH3-COO-CH=CH2 → CH3COOH + CH3CHO

Sản phẩm in đậm là chất tham gia tráng gương.

Chọn C


Câu 34:

Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

Thời gian (s)

Khối lượng catot tăng

Anot

Khối lượng dung dịch giảm

t1 = 1544

m (gam)

Một khí duy nhất

5,4 (gam)

t2 = 4632

3m (gam)

Hỗn hợp khí

15,1 (gam)

t

4,5m (gam)

Hỗn hợp khí

20,71 (gam)

Giá trị của t là

Xem đáp án

Trong 1544 giây: nCu = nCl2 = a

→ m giảm = 64a + 71a = 5,4 → a = 0,04

→ m = 64a = 2,56

ne trong 1544s = 2nCu = 0,08 (1)

Trong 4632 giây: nCu = 3a = 0,12; nCl2 = u và nO2 = v

m giảm = 0,12.64 + 71u + 32v = 15,1

Bảo toàn electron → 0,12.2 = 2u + 4v

→ u = 0,1 và v = 0,01

Trong t giây: nCu = 4,5a = 0,18; nH2 = x; nCl2 = 0,1 và nO2 = y

m giảm = 0,18.64 + 2x + 0,1.71 + 32y = 20,71

Bảo toàn electron → 0,18.2 + 2x = 0,1.2 + 4y

→ x = 0,045; y = 0,0625

→ ne trong t giây = 0,18.2 + 2x = 0,45 (2)

(1)(2) → 1544.0,45 = 0,08t

→ t = 8685s

Chọn B


Câu 35:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 19,36 gam E trong bình kín chứa 0,245 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,15 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 5,84% thu được 0,075 mol H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

X còn Fe dư nên O2 đã phản ứng hết.

Bảo toàn khối lượng → mX = 17,6

Y gồm FeCl2 (a), FeCl3 (b)

→ m↓ = 143,5(2a + 3b) + 108a = 102,3 (1)

nH2O = nO(X) = c

→ mX = 56(a + b) + 16c = 17,6 (2)

Bảo toàn electron: 3(a + b) = 2c + a + 0,075.2 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,15; b = 0,1; c = 0,225

nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 0,6

mddY = mX + mddHCl – mH2 = 392,45

→ C%FeCl2 = 4,85%

Chọn D


Câu 36:

Cho các hợp chất hữu cơ no, mạch hở sau: X và Y (có cùng số mol) là hai axit cacboxylic đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, Z là ancol ba chức (có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 5). Đun 5 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa với hiệu suất 50% được tính theo hai axit X và Y) thu được 3,5 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ (chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

+ Thí nghiệm 1: Cho a mol F tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,6 mol khí H2.

+ Thí nghiệm 2: Đốt cháy hoàn toàn (a + 0,35) mol F cần vừa đủ 5,925 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.

Phần trăm khối lượng của các este trong F có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nH2O = nE – nF = 1,5

→ nCxH2xO2 = 1,5/50% = 3 và nCyH2y+2O3 = 5 – 3 = 2

-COOH + -OH → -COO- + H2O

→ nH linh động giảm = nH2O = 1,5

Nếu cho 3,5 mol F tác dụng với Na thì thu được nH = 3 + 2.3 – 1,5 – 1,5 = 6

Cho a mol F tác dụng với Na thu được nH = 0,6.2 = 1,2

→ a = 1,2.3,5/6 = 0,7

Đốt a + 0,35 = 1,05 mol F cần nO2 = 5,925

→ Đốt 3,5 mol F cần nO2 = 19,75

Đốt 5 mol E tốn O2 giống như đốt 3,5 mol F nên:

nO2 = 3(1,5x – 1) + 2(1,5y – 1) = 19,75

→ 3x + 2y = 16,5

nX = nY nên x lấy các giá trị 1,5 – 2,5 – 3,5….

Mặt khác 3 ≤ y < 5 nên x = 3,5; y = 3 là nghiệm duy nhất.

mF = mE – mH2O = 3(14x + 32) + 2(14y + 50) – 1,5.18 = 400

Este dạng (CxH2x-1O2)3C3H5 (1,5/3 = 0,5 mol)

→ %Este = 0,5(42x + 134)/400 = 35,125%

Chọn A


Câu 39:

Cho dãy chuyển hoá (mỗi ký hiệu là 1 chất):

Cho dãy chuyển hoá (mỗi ký hiệu là 1 chất):   Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Phát biểu nào sau đây sai?         A. Chất X có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.         B. Chất Y được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.         C. Nhiệt phân hoàn toàn chất X chỉ thu được các chất ở thể khí và hơi.         D. Chất Z không bị nhiệt phân khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường. (ảnh 1)

 

Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm → X là (NH4)2CO3 và Z là NaHCO3

Y là Na2CO3; MT > 60 nên T là Na2SO4

A. Đúng: CO32- + M2+ → MCO3 (M là Mg, Ca)

B. Đúng

C. Đúng: (NH4)2CO3 → NH3 + CO2 + H2O

D. Sai: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Chọn D


Câu 40:

Cho dãy chuyển hoá (mỗi ký hiệu là 1 chất):

Cho dãy chuyển hoá (mỗi ký hiệu là 1 chất):   Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. Phát biểu nào sau đây sai?         A. Chất X có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.         B. Chất Y được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.         C. Nhiệt phân hoàn toàn chất X chỉ thu được các chất ở thể khí và hơi.         D. Chất Z không bị nhiệt phân khi nung ở nhiệt độ cao, áp suất thường. (ảnh 1)

 

Biết T có phân tử khối lớn hơn 60; X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm; Z được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

X và Z được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm → X là (NH4)2CO3 và Z là NaHCO3

Y là Na2CO3; MT > 60 nên T là Na2SO4

A. Đúng: CO32- + M2+ → MCO3 (M là Mg, Ca)

B. Đúng

C. Đúng: (NH4)2CO3 → NH3 + CO2 + H2O

D. Sai: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

Chọn D


Câu 42:

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch vừa đủ với 12 gam NaOH sau khi phản ứng kết thúc tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

Xem đáp án

nX = 0,15 và nNaOH = 0,3 → nX : nNaOH = 1 : 2 → X là este của phenol

→ nH2O = nX = 0,15

Bảo toàn khối lượng → mX = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4

→ MX = 20,4/0,15 = 136: C8H8O2

Chọn A


Bắt đầu thi ngay