Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 3) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 3) có đáp án

  • 123 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra

Xem đáp án

Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và sự khử Ag+ (số oxi hóa giảm từ +1 xuống 0)

Chọn C


Câu 2:

Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nH2 = 0,3 → nAl = 0,2 → mAl = 5,4 gam

Chọn B


Câu 3:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là


Câu 4:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


Câu 6:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?


Câu 7:

Hoà tan a gam FeSO4.7H2O trong nước thu được 300 ml dung dịch X. Thêm H2SO4 loãng dư vào 20 ml dung dịch X, dung dịch hỗn hợp này làm mất màu 30 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của a là

Xem đáp án

Bảo toàn electron:

nFe2+ (trong 20ml X) = 5nKMnO4 = 0,015

→ nFe2+ trong 300 ml X = 0,225

→ mFeSO4.7H2O = 0,225.278 = 62,55 gam

Chọn B


Câu 8:

Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng Cn(H2O)m nên:

nC = nO2 = 0,3

→ mH2O = m hỗn hợp – mC = 5,04

Chọn A


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, anilin là bazơ yếu, không làm đổi màu quỳ tím.

B. Sai, thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri glutamat.

C. Sai, Lys có 2N (C6H14N2O2)

D. Đúng.

Chọn D


Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.

(c) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2.

(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.

(e) Thủy tinh hữu cơ khi vỡ tạo ra các hạt tròn không có cạnh sắc.

(g) Lưu hóa cao su buna bằng lưu huỳnh, thu được cao su buna-S.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN

(b) Đúng, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường

(c) Sai, tripanmitin là chất béo no

(d) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm

(e) Đúng

(g) Sai, cao su buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2

Chọn D


Câu 12:

α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,1

→ MX = 103

X dạng NH2-R-COOH → R = 42: -C3H6-

→ X là CH3CH2CH(NH2)COOH

Chọn A


Câu 13:

Cho các phát biểu sau

(a) Điện phân dung dịch CaCl2, thu được Ca ở catot.

(b) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế.

(c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí.

(d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.

(e) Để phân biệt khí CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch nước vôi trong.

(f) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

 (a) Sai, thu được H2 ở catot:

CaCl2 + H2O → H2 + Cl2 + Ca(OH)2

(b) Đúng

(c) Đúng: KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

(d) Đúng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu sinh ra bám vào lá Fe làm xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa.

(e) Sai, cả CO2 và SO2 đều tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2 dư.

(f) Đúng: M(HCO3)2 + NaOH → MCO3 + Na2CO3 + H2O

Chọn A


Câu 14:

Các núi đá dọc bờ sông hay ở dưới biển thì có hiện tượng chân núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu, hang động… Ngoài tác động mài mòn của nước thì có nguyên nhân chính là có phản ứng hóa học xảy ra trong thời gian dài. Phản ứng đó là

Xem đáp án

Nguyên nhân chính của hiện tượng núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu là sự xâm thực của H2O có hòa tan CO2:

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

Chọn B


Câu 15:

Thành phần chính của quặng xiđerit là:


Câu 16:

Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là màu da cam và màu vàng chanh:

K2Cr2O7 + 2KOH → 2K2CrO4 + H2O

(da cam)……………(vàng)

Chọn B


Câu 17:

Cho các polime sau: polietilen, tơ lapsan, tơ visco, polistiren, polibutađien, tơ nilon-6,6, tơ olon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

Xem đáp án

Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: polietilen, polistiren, polibutađien, tơ olon.

Chọn B


Câu 18:

Bột ngọt (mì chính) là muối mononatri của:


Câu 20:

Cho một mẫu quặng photphorit X (chứa 88,35% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc (vừa đủ). Sau phản ứng hoàn toàn, làm khô hỗn hợp, thu được supephotphat đơn Y. Độ dinh dưỡng của Y là

Xem đáp án

Lấy 100 gam quặng → nCa3(PO4)2 = 100.88,35%/310 = 0,285

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

0,285…………….0,57

→ mY = m quặng + mH2SO4 = 155,86

Độ dinh dưỡng = %P2O5 = 0,285.142/155,86 = 25,97%

Chọn C


Câu 22:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?


Câu 23:

Hỗn hợp E gồm hai axit oleic, axit panmitic và chất béo Y (có tỉ lệ mol nAxit : nY = 5 : 4). Cho E vào dung dịch NaOH dư (đun nóng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T có khối lượng 53,06 gam chứa 3 chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3; 2,795 mol CO2 và 2,775 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

T gồm C15H31COONa (a), C17H33COONa (b) và NaOH dư (c)

mT = 278a + 304b + 40c = 53,06

nNa2CO3 = 0,5(a + b + c)

→ nC = 16a + 18b = 0,5(a + b + c) + 2,795

nH = 31a + 33b + c = 2,775.2

→ a = 0,07; b = 0,1; c = 0,08

n muối = nAxit + 3nY = a + b = 0,17

nAxit : nY = 5 : 4 → nAxit = 0,05 và nY = 0,04

nNaOH ban đầu = a + b + c = 0,25; nC3H5(OH)3 = 0,04 và nH2O = 0,05

Bảo toàn khối lượng → mE = 47,64

Từ a, b và nY → Y là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (0,04 mol)

→ %Y = 72,04%

Chọn B


Câu 26:

Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?


Câu 27:

Chất nào dưới đây thuộc loại polime tổng hợp?


Câu 28:

Chất thuộc loại polisaccarit là


Câu 29:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Cho sơ đồ chuyển hóa:   Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là         A. Na2SO4, NaOH.	B. Na2CO3, HCl.	C. NaHCO3, HCl.	D. CO2, Na2SO4. (ảnh 1)

 

Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

Ca(OH)2 có 2 phản ứng khác nhau với cùng chất E → Loại A, B.

Loại D do CaCO3 không phản ứng với Na2SO4.

Chọn C: E, F là NaHCO3, HCl

X là CaCO3; Y là Na2CO3, Z là CO2

Chọn C


Câu 30:

Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là:


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm ba este A, B, C (MA < MB < MC, số mol nB > nC) đều mạch hở với lượng oxi vừa đủ, thu được 2,2 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 700 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được một muối của axit hữu cơ có tráng bạc và hỗn hợp Z gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị a và phần trăm khối lượng chất B trong X lần lượt là

Xem đáp án

nY = nX = 0,5; nNaOH = 0,7 → Trong Y chứa este đơn chức và đa chức.

X + H2 → Y chứa 2 este nên trong X có 2 chất có cùng số C và số O.

Muối có tráng bạc là HCOONa, ancol cùng C nên ít nhất 3C → Các chất trong X ít nhất 4C

nCO2 – nH2O = nX nên X có k trung bình = 2

Số C = nCO2/nX = 4,4

(Chú ý: Bấm hệ nX, nCO2, nH2O để tính số mol este dưới đây)

TH1:

A là HCOO-CH2-C≡CH (0,15 mol)

B là HCOO-CH2-CH2-CH3 (0,15 mol)

C là (HCOO)2C3H6 (0,2 mol)

Loại do không thỏa mãn nB > nC

TH2:

A là HCOO-CH2-CH=CH2 (0,3 mol)

B là HCOO-CH2-CH2-CH3 (0,1 mol)

C là (HCOO)3C3H5 (0,1 mol)

Loại do không thỏa mãn nB > nC

TH3:

A là HCOO-CH2-C≡CH (0,15 mol)

B là HCOO-CH2-CH2-CH3 (0,25 mol)

C là (HCOO)3C3H5 (0,1 mol)

Nghiệm thỏa mãn nB > nC

→ nH2 = 2nA = 0,3 và %B = 42,15%

Chọn A


Câu 32:

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận như sau:

+ Sau thời gian t giây thu được dung dịch Y; đồng thời ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho dung dịch H2S dư vào Y, thu được 9,6 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng Fe giảm 2,0 gam so với ban đầu.

+ Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 4,48 lít (đktc).

Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Cho các nhận định sau:

(a) Giá trị của t là 5404.

(b) Nếu thời gian điện phân là 3088 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot.

(c) Giá trị của m là 46,16.

(d) Giá trị của V là 2,24.

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Y + Fe làm khối lượng thanh Fe giảm nên Y chứa H2SO4 và Cl- đã bị điện phân hết.

nCuSO4 dư = nCuS = 0,1; nH2SO4 = p

nFe phản ứng = p + 0,1

→ 0,1.64 – 56(p + 0,1) = -2 → p = 0,05

Anot: nCl2 = x; nO2 = nH+/4 = 0,025

Catot: nCu = x + 0,05

→ nCuSO4 ban đầu = x + 0,15

ne trong t giây = 2x + 0,1 → ne trong 2t giây = 4x + 0,2

Sau 2t giây:

Anot: nCl2 = x → nO2 = 0,5x + 0,05

Catot: nCu = x + 0,15 → nH2 = x – 0,05

n khí tổng = x + 0,5x + 0,05 + x – 0,05 = 0,2

→ x = 0,08

ne trong t giây = 2x + 0,1 = 0,26 = It/F → t = 5018 (a sai)

Khi hết Cl- thì ne = 2x = It/F → t = 3088 (b đúng)

nCuSO4 = x + 0,15 = 0,23 và nNaCl = 2x = 0,16

→ m = 46,16 (c đúng)

n khí sau t giây = x + 0,025 = 0,105 → V = 2,352 (d sai)

Chọn C


Câu 33:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho


Câu 34:

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:

Xem đáp án

X chứa Al2(SO4)3, FeSO4, H2SO4 dư

Y gồm Fe(OH)2, BaSO4

Z gồm Fe2O3, BaSO4.

Chọn C


Câu 37:

Cho ba hợp chất hữu cơ mạch hở E (C4H8O4), F (C4H6O4) và G (C5H8O5). Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

E + KOH → X + Y

F + KOH → X + Z + T

G + KOH → X + T

X + HCl → Q + KCl

Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ; Y và T chứa cùng một loại nhóm chức và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Cho các nhận định sau:

(a) Chất G có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.

(b) Phần trăm khối lượng oxi trong chất Q bằng 63,16%.

(c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế từ chất béo.

(d) Axit axetic được điều chế trực tiếp từ chất T.

(e) E, F và G đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

F (C4H6O4) + KOH tạo 3 chất hữu cơ nên F là HCOO-CH2-COO-CH3

Y và T chứa cùng một loại nhóm chức và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon nên E là HO-CH2-COO-CH2-CH2OH

X là HO-CH2-COOK; Y là C2H4(OH)2; Z là HCOOK; T là CH3OH

G là HO-CH2-COO-CH2-COO-CH3

Q là HO-CH2-COOH

(a) Sai, G có 1 cấu tạo duy nhất.

(b) Đúng, %O trong Q = 48/76 = 63,16%

(c) Sai, Y điều chế từ C2H4

(d) Đúng, CH3OH + CO → CH3COOH

(e) Sai, E và G không tráng bạc, F có tráng bạc.

Chọn B


Câu 38:

Poli(vinylclorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng


Câu 39:

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?

Xem đáp án

Hợp chất H2N—CH2—CH2—CONH—CH2—CH2—COOH không thuộc loại đipeptit vì mắt xích H2N—CH2—CH2—CO— không tạo bởi α-amino axit.

Chọn D


Câu 40:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

A. Đúng, do không có 2 điện cực và không có môi trường điện li nên chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.

B. Đúng, Hg là kim loại thể lỏng duy nhất ở điều kiện thường nên nhiệt độ nóng chảy của nó thấp nhất.

C. Sai, Be không phản ứng.

D. Đúng, vì chậu sẽ bị thủng do phản ứng:

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

Al + H2O + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2

Chọn C


Bắt đầu thi ngay