(2023) Đề thi thử Hoá học THPT Sông Mã - Sơn La có đáp án
-
182 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Chọn C
C có ăn mòn điện hóa vì:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu bám vào Fe tạo cặp điện cực (Fe-Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Câu 5:
Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?
Chọn B
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
Mg2+ + CO32- → MgCO3
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Câu 6:
Chọn C
A. Không phản ứng
B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
D. Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 7:
Chọn D
Câu 9:
Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
Chọn A
Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch AgNO3, chỉ Cu bị hòa tan, chất rắn còn lại là Ag:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 15:
Chọn A
Câu 17:
Chọn B
Khi thay thế 2H trong phân tử NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 2.
→ CH3-NH-CH3 là amin bậc 2
Câu 20:
Chọn C
Câu 21:
Hòa tan hết 4,55 gam hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Chọn A
nHCl = 0,25 → nH2O = 0,125
Bảo toàn khối lượng → m muối = 11,425 gam
Câu 22:
Chọn D
A. Sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp (nhân tạo)
B. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C. Sai, trùng hợp stiren thu được polistiren
D. Đúng, trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2
Câu 23:
Chọn D
D xảy ra phản ứng:
Cr2O3 + 6HCl (đặc) → 2CrCl3 + 3H2O
Câu 24:
Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Chọn C
Ca(OH)2 dư → nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
→ mC6H12O6 cần dùng = 180.0,2/2.80% = 22,5 gam
Câu 25:
Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là
Chọn B
X có 1COOH nên nX = (m muối – mX)/22 = 0,05
→ MX = 75: X là H2NCH2COOH.
Câu 26:
Chọn B
Các monosaccarit không bị thủy phân → Chọn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4.
Câu 27:
Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 2,52 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí H2. Kim loại M là
Chọn A
nO2 = 0,1125; nH2 = 0,075
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
5,4x/M = 4nO2 + 2nH2 → M = 9x
→ x = 3, M = 27: M là Al
Câu 28:
Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Chọn C
Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon → Mỗi chất 2C
→ X là CH3COOC2H5
Câu 29:
Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp tạo muối sắt(II)?
Chọn C
Các trường hợp tạo muối sắt(II):
FeCl3 + Fe dư → FeCl2
CuSO4 + Fe dư → Cu + FeSO4
Pb(NO3)2 + Fe dư → Pb + Fe(NO3)2
H2SO4 đặc nóng + Fe dư → FeSO4 + SO2 + H2O
Câu 30:
Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
Chọn B
Hai este có cùng M = 74 nên:
nNaOH = nEste = 37/74 = 0,5
→ mNaOH = 0,5.40 = 20 gam
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
(a) Đúng, mùi tanh do amin nên dùng giấm (CH3COOH) sẽ giảm mùi tanh.
(b) Sai, dầu thực vật là chất béo, dầu bôi trơn máy là hiđrocacbon.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
(g) Đúng, nọc độc của kiến có HCOOH, dùng vôi tôi (Ca(OH)2) sẽ hạn chế độc tính.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl.
(b) Cho lượng dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2.
(e) Hòa tan hỗn hợp Fe, FeO (tỉ lệ mol 1 : 3) trong dung dịch HCl.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
Chọn C
(a) NaCl → Na + Cl2
(b) KHSO4 + Ba(HCO3)2 → K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O
(c) Không phản ứng
(d) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2
(e) Fe + HCl → FeCl2 + H2
FeO + HCl → FeCl2 + H2O
Câu 33:
Chọn D
%N = 20% → mN = 50.20% = 10 kg
%P2O5 = 20% → mP2O5 = 50.20% = 10
→ mP = 31.2.10/142 = 4,37 kg
%K2O = 15% → mK2O = 50.15% = 7,5 kg
→ mK = 39.2.7,5/94 = 6,22 kg
Câu 34:
Lấy 34,46 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit X, cho tác dụng hoàn toàn với 0,1 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và 2,09 mol H2O. Mặt khác, Y tác dụng được tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho Y tác dụng vừa đủ với KOH thì thu được glyxerol và m gam muối. Giá trị của m là
Chọn B
Quy đổi Y thành (HCOO)3C3H5 (a), CH2 (b), H2 (-0,05)
mY = 176a + 14b – 0,05.2 = 34,46 + 0,1.2
nH2O = 4a + b – 0,05 = 2,09
→ a = 0,04; b = 1,98
nKOH = 3a = 0,12; nC3H5(OH)3 = a = 0,04
Bảo toàn khối lượng:
mY + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3
→ m muối = 37,7 gam
Câu 35:
Một bình gas sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày và sau 45 ngày gia đình X dùng hết bình gas trên. Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình X là
Chọn C
nC3H8 = 2x, nC4H10 = 3x
→ m = 44.2x + 58.3x = 12000 → x = 45,8015 mol
Lượng nhiệt do bình gas cháy tỏa ra:
Q = 2220.2x + 2850.3x = 594961,5 kJ
Lượng nhiệt có ích = 10000.45 = 450000 kJ
→ Hiệu suất = 450000/594961,5 = 75,64%
Câu 36:
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là giá trị nào sau đây?
Chọn C
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cl- (0,88) và nH+ dư = 4nNO = 0,08
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + 0,08 = 0,88
nAgCl = 0,88 → nAg = 0,07
Bảo toàn electron: b = 0,02.3 + 0,07
→ a = 0,18 và b = 0,13
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (0,31 mol), O (u mol) và NO3 (v mol). Trong Z, đặt nN2O = x → nNO2 = 0,12 – x
→ 0,31.56 + 16u + 62v = 27,04 (1)
Bảo toàn N:
v + 0,04 = 2x + (0,12 – x) (2)
nH+ pư = 0,88 + 0,04 – 0,08 = 0,84
→ 10x + 2(0,12 – x) + 2u = 0,84 (3)
(1)(2)(3) → u = 0,14; v = 0,12; x = 0,04
nFe(NO3)2 = v/2 = 0,06
Đặt k, 3h, 2h, h lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3
Bảo toàn Fe → 0,06 + k + 11h = 0,31
Bảo toàn O → 14h = u = 0,14
Giải hệ → k = 0,14 và h = 0,01
Số mol hỗn hợp = 0,06 + k + 6h = 0,26
→ %nFe = 0,14/0,26 = 53,85%
Câu 37:
Chọn A
nH2 = 0,26 → Ancol Z dạng R(OH)r (0,52/r mol)
m tăng = (R + 16r).0,52/r = 19,24
→ R = 21r
→ r = 2 và R = 42: C3H6(OH)2 (0,26 mol)
Ancol hai chức nên các axit đều đơn chức.
nNaOH = 0,4 → F gồm ACOONa (0,2 mol) và BCOONa (0,2 mol)
nNa2CO3 = 0,2 mol, bảo toàn O → nCO2 = 0,4
Bảo toàn khối lượng → mF = 30
mF = 0,2(A + 67) + 0,2(B + 67) = 30
→ A + B = 16
→ A = 1 và B = 15
Quy đổi E thành HCOOH (0,2), CH3COOH (0,2), C3H6(OH)2 (0,26) và H2O
mE = 37,36 → nH2O = -0,2
→ n(HCOO)(CH3COO)C3H6 = -nH2O/2 = 0,1
→ %(HCOO)(CH3COO)C3H6 = 39,08%
Câu 38:
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:
Thời gian điện phân |
t giây |
2t giây |
3t giây |
Thể tích khí đo ở đktc |
1,344 lít |
2,464 lít |
4,032 lít |
Giá trị của a là
Chọn C
Sau t giây → nCl2 = 0,06 → ne = 0,12
Sau 3t giây (trao đổi 0,36 mol electron)
Tại anot: nCl2 = 0,1 → nO2 = 0,04
n khí tổng = 0,18 → nH2 = 0,04
Bảo toàn electron cho catot: 2a + 2nH2 = 0,36
→ a = 0,14
Câu 39:
Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?
Chọn D
Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3
Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
Al2O3 (đpnc) → Al + O2
Câu 40:
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH (t°) → Y + 2Z
F + 2NaOH (t°) → Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Chọn A
Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5
Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O
E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH
(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở
(2) Sai, Y không tráng bạc
(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)
(4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất
(5) Đúng.