Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở GD Hải Phòng (Lần 1) có đáp án

  • 291 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho các dung dịch: FeCl3, AgNO3, ZnSO4, HNO3 loãng. Số dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là

Xem đáp án

Có 3 dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

FeCl3 + Cu —> FeCl2 + CuCl2

AgNO3 + Cu —> Cu(NO3)2 + Ag

HNO3 + Cu —> Cu(NO3)2 + NO + H2O

Chọn C


Câu 3:

Cho các tơ sau: tơ olon, visco, xenlulozơ axetat, tơ capron, nilon-6,6. Số tơ chứa nguyên tố N là

Xem đáp án

Các tơ chứa N trong dãy gồm: tơ olon, tơ capron, nilon-6,6.

Chọn B


Câu 4:

Chất nào sau đây là chất béo?


Câu 5:

Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba chất (trong đó natri stearat chiếm a% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 3,665 mol O2 thu được 2,58 mol CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Các axit béo đều 18C nên X có dạng C57HxO6

Đặt nC17H33COOH = 5e; nC17H35COOH = 3e và nX = 2e

—> nCO2 = 18.5e + 18.3e + 57.2e = 2,58

—> e = 0,01

nO2 = 25,5.5e + 26.3e + 2e(0,25x + 54) = 3,665

—> x = 106

X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5

Y chứa C17H33COONa (0,09), C17H35COONa (0,05)

—> nNaOH phản ứng = 0,14 —> nNaOH dư = 0,035

—> %C17H35COONa = 34,725%

Chọn A


Câu 6:

Este nào sau đây phản ứng với NaOH thu được muối CH3COONa?


Câu 7:

Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

E + H2O → X + Y

F + H2O → X + Z + T

Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2.

Cho các phát biểu sau:

(a) T tan vô hạn trong nước.

(b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 4 mol Ag.

(c) E là este no, ba chức, mạch hở.

(d) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất F.

(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đốt E có nCO2 = nO2 nên E có dạng Cn(H2O)m

Theo các phản ứng thủy phân thì E có ít nhất 4 oxi trong phân tử, ME < 180 —> E là C5H8O4

Y là ancol 2 chức nên E là (HCOO)2C3H6

X là HCOONa; Y là CH3-CHOH-CH2OH

F có các cấu tạo:

HCOO-CH2COO-CH2CH3

HCOO-CH2CH2COO-CH3

HCOO-CH(CH3)-COO-CH3

Z là HO-CH2COOH; HO-CH2CH2COOH; CH3CHOH-COOH

T là CH3OH hoặc C2H5OH

(a) Đúng

(b) Sai, 1 mol X tạo tối đa 2 mol Ag

(c) Sai, E là este no, 2 chức, mạch hở

(d) Sai, F có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

(e) Đúng: CH3-CH=CH2 + KMnO4 + H2O —> CH3CHOH-CH2OH + KOH + MnO2

Chọn D


Câu 8:

Cho 0,1 mol Glu-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

Xem đáp án

Glu-Ala + 3KOH —> GluK2 + AlaK + 2H2O

nGlu-Ala = 0,1 —> nKOH = 0,3

Chọn B


Câu 9:

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?


Câu 10:

Cho 1,18 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,26 mol hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 3,94 gam một chất kết tủa. Mặt khác, khi cho 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và NaOH 1M vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,02

—> nNO2 = 0,26 – nCO2 = 0,24 < nHNO3 = 0,3 nên HNO3 còn dư (0,06 mol) —> X tan hết.

Đặt nP = a và nS = b

—> mX = 0,02.12 + 31a + 32b = 1,18

Bảo toàn electron: 0,02.4 + 5a + 6b = 0,24

—> a = 0,02; b = 0,01

Y chứa HNO3 dư (0,06), H2SO4 (0,01) và H3PO4 (0,02) —> nH+ max = 0,14

nNaOH = nKOH = 0,1 —> nOH- = 0,2 > 0,14 nên kiềm còn dư —> nH2O = 0,14

Bảo toàn khối lượng:

mHNO3 dư + mH2SO4 dư + mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m rắn + mH2O

—> m rắn = 13,8

Chọn A


Câu 11:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?


Câu 12:

Cho các phát biểu sau:

(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.

(b) Giấm ăn được sử dụng để làm giảm mùi tanh của cá.

(c) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(d) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn hơn cao su thường.

Số phát biểu sai là

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Đúng, giấm ăn chứa axit (CH3COOH) tác dụng với chất gây mùi tanh (amin) thành dạng muối, dễ bị hòa tan và rửa trôi.

(c) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ

(d) Sai, tơ tằm chứa -CONH- kém bền trong axit và kiềm.

(e) Đúng

Chọn C


Câu 13:

Cho hỗn hợp gồm 2,34 gam Al và m gam Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,8M và AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl loãng, dư thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 23,88 gam rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2 = 0,08 —> nFe dư = 0,08

Do có Fe dư nên các muối Cu(NO3)2 (0,8x) và AgNO3 (x) đã phản ứng hết.

—> 64.0,8x + 108x = 23,88

—> x = 0,15

Bảo toàn electron: 3nAl + 2nFe phản ứng = 2nCu2+ + nAg+

—> nFe phản ứng = 0,065

—> mFe = 56(0,08 + 0,065) = 8,12

Chọn A


Câu 14:

Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép người ta thường gắn vỏ tàu (phần ngoài ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau?

Xem đáp án

Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là cực dương và được bảo vệ.

Chọn B


Câu 15:

Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?


Câu 16:

Chất nào sau đây phản ứng dung dịch NaOH tạo khí H2?

Xem đáp án

A. AlCl3 + NaOH —> Al(OH)3 + NaCl

B. Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O

C. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2

D. NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

Chọn C


Câu 17:

Hòa tan hết 5,76 gam hỗn hợp rắn X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được lượng muối khan là

Xem đáp án

nH2 = 0,15 —> nAl = 0,1

nAl2O3 = (mX – mAl)/102 = 0,03

Bảo toàn Al —> nAlCl3 = 0,16

—> mAlCl3 = 21,36 gam

Chọn B


Câu 18:

Axetilen thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?


Câu 19:

Alanin không phản ứng với chất nào sau đây?


Câu 20:

Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 0,25M. Trộn X và Y thu được 4 gam kết tủa và 360ml dung dịch Z. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào 360ml Z, sự phụ thuộc số mol khí vào thể tích dung dịch HCl được mô tả như đồ thị hình bên.

Dung dịch X chứa Na2CO3 và NaOH. Dung dịch Y chứa Ca(HCO3)2 0,25M và NaHCO3 (ảnh 1)

Coi thể tích dung dịch không đổi, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ NaOH trong dung dịch X là

Xem đáp án

nHCl khi bắt đầu tạo khí = 0,14 < n khí = 0,16 nên Z gồm Na2CO3 (0,14) và NaHCO3 (0,16 – 0,14 = 0,02)

nCa(HCO3)2 = nCaCO3 = 0,04 —> nNaHCO3 = 0,04

—> VY = 0,16 lít —> VX = VZ – VY = 0,2 lít

X chứa Na2CO3 (x) và NaOH (y)

Bảo toàn Na —> 2x + y + 0,04 = 0,14.2 + 0,02

Bảo toàn C —> x + 0,04.2 + 0,04 = 0,04 + 0,16

—> x = 0,08; y = 0,1

—> CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M

Chọn A


Câu 21:

Phản ứng hóa học nào sau đây không có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O?

Xem đáp án

A, B, D: H+ + OH- → H2O

C. Fe(OH)2 + 2H+ → Fe2+ + 2H2O

Chọn C


Câu 22:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozo là


Câu 23:

Chia hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng 210 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được 0,448 lít khí và dung dịch B, cô cạn dung dịch B thu được m gam muốiC. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch D và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) có tỉ khối so với H2 bằng 28, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của FeCl2 có trong C gần nhất với giá trị nào sau đây?.

Xem đáp án

Phần 2 + H2SO4 đặc nóng dư —> T gồm CO2 (0,04) và SO2 (0,06)

Phần 1 + HCl —> nCO2 = 0,02 —> Phần 1 bằng nửa phần 2.

Quy đổi phần 1 thành Fe (a), O (b), CO2 (0,02) và H2O

nHCl = 0,21 —> nH2O = b = 0,105

Bảo toàn electron cho phần 2:

3.2a = 2.2b + 2nSO2 —> a = 0,09

C gồm FeCl2 (u) và FeCl3 (v)

Bảo toàn Fe —> u + v = 0,09

Bảo toàn Cl —> 2u + 3v = 0,21

—> u = 0,06; v = 0,03

—> %FeCl2 = 60,98%

Chọn C


Câu 24:

Nhỏ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X ta thu được kết tủa trắng. Chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

A. AlCl3 + NaOH dư —> NaAlO2 + NaCl + H2O

B. Ca(HCO3)2 + NaOH dư —> CaCO3 (trắng) + Na2CO3 + H2O

C. Zn(NO3)2 + NaOH dư —> Na2ZnO2 + NaNO3 + H2O

D. CuSO4 + NaOH dư —> Cu(OH)2 (xanh) + Na2SO4

Chọn B


Câu 26:

Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

NaNO3 không dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời vì không loại bỏ được Mg2+, Ca2+ ra khỏi dung dịch.

Chọn A


Câu 27:

Điều nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A. Sai, Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm với nước ở điều kiện thường.

B. Sai, Na khử H2O trước:

Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4

C. Sai, nước mềm là nước không chứa hoặc chứa ít cation Ca2+ và Mg2+.

D. Đúng, Li nhẹ hơn nước.

Chọn D


Câu 28:

Kim loại nào sau đây dẻo nhất?


Câu 29:

Polime nào sau đây thuộc loại tơ?


Câu 30:

Ở điều kiện thường, Amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?


Câu 31:

Đốt cháy este nào sau đây thu được mol CO2 bằng mol H2O?


Câu 32:

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh —> X là tinh bột.

Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> Y là saccarozơ.

Chọn A


Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

(c) Cho MgCl2 vào dung dịch NaHCO3.

(d) Đun nóng nước cứng tạm thời.

(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

(a) CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O

CO2 + H2O + BaCO3 —> Ba(HCO3)2

(b) NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O

(c) Không phản ứng

(d) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)

(e) NH3 dư + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4NO3

Chọn B


Câu 35:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, một este đơn chức và một este hai chức (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 24,34 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 37,84 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Nếu đun nóng 24,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm các muối (phân tử đều không chứa nhóm –OH). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,28 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,54 mol O2, thu được CO2, H2O và 24,38 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

nCO2 = 0,86; nH2O = 0,45

—> nO(X) = (mX – mC – mH)/16 = 0,82

nNa2CO3 = 0,23 —> nNaOH = 0,46

nCOO-Phenol = u và nCOOH + nCOO-Ancol = v

—> 2u + 2v = 0,82 và 2u + v = 0,46

—> u = 0,05; v = 0,36

Bảo toàn khối lượng —> nO2 đốt X = 0,675

—> nO2 đốt Y = 0,675 – 0,54 = 0,135

Quy đổi Y thành CH3OH (a) và CH2 (b)

—> nO2 = 1,5a + 1,5b = 0,135

m tăng = 31a + 14b = 2,28

—> a = 0,06; b = 0,03

—> Ancol gồm CH3OH (0,03) và C2H5OH (0,03)

nCOO-Ancol = a —> nCOOH = v – a = 0,3

X gồm:

A(COOH)2: 0,3/2 = 0,15 mol

B(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol

RCOOP: 0,05 mol

mX = 0,15(A + 90) + 0,03(B + 132) + 0,05(R + P + 44) = 24,34

—> 15A + 3B + 5R + 5P = 468

Với P ≥ 77 —> A = 0, B = 26, R = 1, P = 77 là nghiệm duy nhất.

X gồm:

(COOH)2: 0,15 mol

C2H2(COOCH3)(COOC2H5): 0,03 mol —> Chiếm 19,47%

HCOOC6H5: 0,05 mol

Chọn D


Câu 36:

Kim loại nào sau đây không phản ứng axit HCl?


Câu 37:

Xà phòng hóa hoàn toàn 10,88 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng 200ml dung dịch KOH 1,0M thu được dung dịch X. Cô cạn X ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2KOH —> CH3COOK + C6H5OK + H2O

nCH3COOC6H5 = 0,08; nKOH = 0,2 —> nH2O = 0,08

Bảo toàn khối lượng:

mCH3COOC6H5 + mKOH = m rắn + mH2O

—> m rắn = 20,64 gam

Chọn D


Câu 38:

Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 20,75 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t là.

Xem đáp án

Ban đầu: nCuSO4 = x; nNaCl = 3x

—> Y chứa 2 chất tan gồm Na2SO4 (x) và NaOH (x)

nH2 = 0,15 —> nNaOH = x = 0,1

Catot: nCu = 0,1; nH2 = a

Anot: nCl2 = 0,15; nO2 = b

Bảo toàn electron: 2.0,1 + 2a = 0,15.2 + 4b

m giảm = 0,1.64 + 2a + 0,15.71 + 32b = 20,75

—> a = 0,25; b = 0,1

—> ne = 2.0,1 + 2a = It/F —> t = 25205s = 7h

Chọn C


Câu 39:

Kim loại nào sau đây thuộc kim loại kiềm?


Câu 40:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên của X là?

Xem đáp án

Các cấu tạo của X:

Gly-Ala-Val-Ala-Val

Gly-Ala-Val-Val-Ala

Ala-Gly-Ala-Val-Val

Val-Gly-Ala-Val-Ala

Ala-Val-Gly-Ala-Val

Val-Ala-Gly-Ala-Val

Chọn C


Bắt đầu thi ngay