Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Ngô Gia Tự, Đắk Lắk (Lần 1) có đáp án

  • 425 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là

Xem đáp án

nAl = a và nMg = b

mX = 27a + 24b = 1,5

nH2 = 1,5a + b = 0,075

→ a = 1/30 và b = 0,025

→ mMg = 24b = 0,6 gam


Câu 2:

Phản ứng tổng hợp Glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:

6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 (cần 673 kcal)

Cho biết cứ 1 phút (trời nắng) mỗi cm² lá xanh nhận được 0,5 cal năng lương mặt trới nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp Glucozơ. Hỏi 1 cây xanh có 10 lá mỗi lá 10 cm² thì cần thời gian là bao nhiêu để tổng hợp được 0,18 gam Glucozơ và giải phóng được bao nhiêu lít O2 (đktc) ?

Xem đáp án

Tổng diện tích = 10.10 = 100 cm²

Trong 1 phút, tổng năng lượng nhận được = 100.0,5 = 50 cal

Trong đó năng lượng hữu ích = 50.10% = 5 cal

6CO2 + 6H2O + 673 Kcal → C6H12O6 + 6O2

…………………..0,673…..← 0,001 → 0,006

→ Thời gian cần thiết = 0,673.1000/5 = 134,6 phút

VO2 = 0,006.22,4 = 0,1344 lít


Câu 3:

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường, thí nghiệm không xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2

C. Không phản ứng

D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl


Câu 6:

Công thức phân tử của etanol là


Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nCO2 = nH2O = 0,15 → X là este no, đơn chức, mạch hở.

Số C = nCO2/nX = 3 → X là C3H6O2


Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong T bằng

Xem đáp án

nNa2CO3 = 0,225 → nNaOH = 0,45 mol

nCO2 = 1,275 và nH2O = 0,825

Bảo toàn khối lượng → mX = 29,1 gam

mH2O trong dd NaOH = 162

→ nH2O mới sinh = 0,15 mol

Trong X:

nC = nNa2CO3 + nCO2 = 1,5

nH = 2.0,15 + 2.0,825 – 0,45 = 1,5

MX = 194 → X là C10H10O4

X + 3NaOH → Z + H2O

Z + H2SO4 → Hai axit cacboxylic + T

X có dạng:

HCOO-C6H4-CH2-OOC-CH3 (o, m, p)

HCOO-CH2-C6H4-OOC-CH3 (o, m, p)

→ T là HO-C6H4-CH2-OH: T có 8H


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

B. Sai, H2 chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al.

C. Sai: Fe + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

D. Đúng, do có cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa học.


Câu 15:

Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây

 

Thí nghiệm 1

Thí nghiệm 2

Thí nghiệm 3

Thời gian điện phân (giây)

t

2t

3t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

0,32

0,80

1,20

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam)

8,16

0

8,16

Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

Xem đáp án

 Thời điểm 2t giây dung dịch không hòa tan được Al2O3 nên không chứa H+ hoặc OH- nhưng tới 3t giây thì dung dịch lại hòa tan được Al2O3 → Lúc 2t giây phải có NaCl dư.

Vì 0,8 > 0,32.2 nên lúc 2t giây catot đã có H2.

TH1: Lúc t giây chưa có H2.

nAl2O3 = 0,08 → nH2SO4 = y = 0,08.3 = 0,24

Lúc 2t giây: nCl2 = 0,32.2 = 0,64 → nH2 = 0,8 – 0,64 = 0,16

Bảo toàn electron: 2nCl2 = 2nCu + 2nH2 → nCu = x = 0,48

Lúc 3t giây: nOH- = 2nAl2O3 = 0,16

Dung dịch chứa SO42- (x + y = 0,72), Na+ (z), OH- (0,16), bảo toàn điện tích → z = 1,6

ne trong 3t giây = 0,32.2.3 = 1,92 → Các khí lúc 3t giây gồm Cl2 (z/2 = 0,8), O2 (0,08), H2 (0,48): Không thỏa mãn tổng mol khí là 1,2 nên trường hợp này loại.

TH2: Lúc t giây đã có H2.

nAl2O3 = 0,08 → nH+ lúc t giây = 0,48

→ nH2 = y – 0,24 → nCl2 = 0,32 – nH2 = 0,56 – y

Bảo toàn electron lúc t giây: 2x + 2(y – 0,24) = 2(0,56 – y) (1)

Từ t đến 2t thoát ra nH2 = nCl2 = 0,56 – y

→ 2(0,56 – y) = 0,8 – 0,32 → y = 0,32

(1) → x = 0,16

Lúc 3t, dung dịch chứa nOH- = 2nAl2O3 = 0,16; nSO42- = x + y = 0,48, bảo toàn điện tích → nNa+ = z = 1,12

→ x + y + z = 1,6


Câu 16:

Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là

Xem đáp án

nH2SO4 = nBaSO4 = 0,715

Z + NaOH → Dung dịch chứa SO42- (0,715), bảo toàn điện tích → nNa+ = 1,43

Bảo toàn Na → nNaNO3 = 1,43 – 1,285 = 0,145

nNH4+ = nNH3 = 0,025

Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe3O4 và FeCO3

→ mX = 24a + 232b + 116c = 28,16 (1)

nOH- trong ↓ = 1,285 – 0,025 = 1,26

→ m↓ = 24a + 56(3b + c) + 1,26.17 = 43,34

→ m kim loại trong X = 24a + 56(3b + c) = 21,92 (2)

Đặt nH2 = d, bảo toàn H → nH2O = 0,665 – d

Bảo toàn khối lượng:

28,16 + 0,715.98 + 0,145.85 = 21,92 + 0,715.96 + 0,145.23 + 0,025.18 + 5,14 + 18(0,665 – d)

→ d = 0,05

nY = nNO + nN2 + c + d = 0,2

mY = 30nNO + 28nN2 + 44c + 2d = 5,14

→ nNO = 0,42 – 8c

và nN2 = 7c – 0,27

Bảo toàn N → (0,42 – 8c) + 2(7c – 0,27) + 0,025 = 0,145 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,4; b = 0,06; c = 0,04

→ %Mg = 34,09%


Câu 18:

Công thức phân tử của etylamin là


Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

(d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển thành dạng muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

(b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

(c) Đúng

(d) Sai, vải này kém bền do -CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

(e) Đúng


Câu 20:

Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

Xem đáp án

Có 2 tơ tổng hợp trong dãy là: capron, nilon-6,6.

Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

D sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.


Câu 22:

Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Kim loại Al tan hết trong lượng dư dung dịch HCl sinh ra khí H2:

Al + HCl → AlCl3 + H2


Câu 23:

Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Triglixerit là trieste cua glixerol và axit béo nên đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn luôn thu được glixerol.


Câu 25:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?


Câu 27:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.

(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư.

(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.

(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.

(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.

Số thí nghiệm thu được hai muối là?

Xem đáp án

 (a) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

(b) nNaOH/nCO2 = 1,5 → Tạo 2 muối

(c) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

(d) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

(Dung dịch chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3)

(e) CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

(f) KHS + NaOH → K2S + Na2S + H2O


Câu 28:

Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

Xem đáp án

Quy đổi E thành HCOOH (a), C3H5(OH)3 (b), CH2 (c) và H2O (-3b)

nO2 = 0,5a + 3,5b + 1,5c = 4,98

nCO2 = a + 3b + c = 3,48

Muối gồm HCOONa (a), CH2 (c)

→ m muối = 68a + 14c = 57,84

→ a = 0,2; b = 0,04; c = 3,16

→ Muối gồm C15H31COONa (0,12) và C17H35COONa (0,08)

nX = b = 0,04 nên X không thể chứa 3 gốc C15H31COO-, cũng không thể chứa 2 gốc C17H35COO-.

→ X là (C17H35COO)(C15H31COO)2C3H5

→ mX = 33,36 gam


Câu 30:

Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

Xem đáp án

Có 2 chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: glucozơ, fructozơ


Câu 32:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ

X + H2 → Y nên Y là sobitol.


Câu 33:

Cho 5 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl, NaCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là

Xem đáp án

Có 4 dung dịch phản ứng được với kim loại Al là:

CuSO4 + Al → Al2(SO4)3 + Cu

FeCl3 + Al → AlCl3 + FeCl2

HCl + Al → AlCl3 + H2

NaOH + H2O + Al → NaAlO2 + H2


Câu 34:

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án

A. NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O

B. K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + CO2 + H2O

C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.

D. 2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2


Câu 37:

Đun nóng HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

Xem đáp án

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH


Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Từ Y tạo ra Al nên Y là Al2O3 → X là Al(OH)3

Al2(SO4)3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + (NH4)2SO4

Al(OH)3 → Al2O3 + H2O

Al2O3 (đpnc) → Al + O2


Câu 39:

Cho dãy các kim loại: Ba, K, Cu, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Có 2 kim loại trong dãy phản ứng mạnh với H2O ở điều kiện thường là:

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

K + H2O → KOH + H2

Bắt đầu thi ngay