Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học THPT Bắc Duyên Hà, Thái Bình có đáp án

  • 121 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Khi nối một thanh sắt với một thanh kim loại nào sau đây thì thanh sắt bị ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

Fe bị ăn mòn điện hóa khi Fe có tính khử mạnh hơn kim loại còn lại → Chọn Cu.

Chọn C


Câu 6:

Hợp chất nào sau đây của sắt khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng không thể hiện tính khử?

Xem đáp án

Hợp chất Fe(OH)3 khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng không thể hiện tính khử vì Fe đã có số oxi hóa tối đa (+3).

Chọn A


Câu 7:

Trong phản ứng của kim loại Mg với dung dịch HNO3 loãng, chất nào sau đây không thể là sản phẩm khử HNO3?

Xem đáp án

Sản phẩm khử của HNO3 chứa N có số oxi hóa nhỏ hơn +5 → N2O5 không thể là sản phẩm khử HNO3.

Chọn D


Câu 8:

Este nào sau đây thủy phân bởi dung dịch kiềm cho ra hai muối


Câu 9:

Điện phân dung dịch CuSO4, ở anot thu được chất nào sau đây?

Xem đáp án

Điện phân dung dịch CuSO4, ở anot thu được O2:

CuSO4 + H2O → Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4

Chọn C


Câu 10:

Trùng ngưng etilen glicol với chất nào sau đây sẽ tạo thành tơ lapsan?


Câu 12:

Để nhận ra ion Al3+ trong dung dịch, người ta dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Để nhận ra ion Al3+ trong dung dịch, người ta dùng dung dịch NaOH dư, hiện tượng là có kết tủa keo trắng, sau tan:

Al3+ + OH- → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O

cHỌN B


Câu 14:

Chất nào sau đây luôn có trong sản phẩm thủy phân chất béo?


Câu 16:

Chất nào sau đây không phản ứng với kim loại kiềm?


Câu 17:

Etanamin cùng bậc với amin nào sau đây


Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng với nước cho ra hai axit

Xem đáp án

CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp hai axit:

CrO3 + H2O → H2CrO4

CrO3 + H2O → H2Cr2O7

Chọn C


Câu 20:

Chất nào sau đây được tạo nên từ các mắt xích β-glucozơ?


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

C không đúng: Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

Dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3.

Chọn C


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

A. Sai, tinh bột phản ứng với iot tạo thành hợp chất màu xanh tím.

B. Sai, xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, xenlulozơ trinitrat chế tạo thuốc súng không khói.

C. Đúng

D. Sai, saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường nhưng không làm mất màu nước brom.

Chọn C


Câu 27:

Cho các chất sau: Mg; Al2O3; Na; NaOH; KHCO3; Fe. Số chất tan hòan toàn trong dung dịch KOH dư là:

Xem đáp án

Có 4 chất tan hòan toàn trong dung dịch KOH dư là:

Al2O3 + KOH → KAlO2 + H2O

Na + H2O → NaOH + H2

NaOH chỉ tan, không phản ứng

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

Chọn A


Câu 28:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X cần dùng 450 ml dung dịch KOH 1M thu được 132,3 gam một muối duy nhất. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nRCOOK = nKOH = 0,45

→ M = R + 83 = 132,3/0,45

→ R = 211: C15H31-

X là (C15H31COO)3C3H5 (tripanmitin)

Chọn A


Câu 29:

Hòa tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Thí nghiệm nào sau đây không làm thay đổi màu của dung dịch X?

Xem đáp án

X chứa Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.

X có màu vàng nhạt của Fe3+. Nhỏ dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X không làm thay đổi màu của dung dịch X vì Fe3+ không tham gia phản ứng.

Chọn A


Câu 30:

Thủy phân hòan toàn este mạch hở X có CTPT C5H8O2 thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Y và Z đều có mạch không phân nhánh. Số đồng phân của X thỏa mãn là bao nhiêu?

Xem đáp án

Có 8 đồng phân thỏa mãn:

HCOO-CH2-CH=CH-CH3 (Cis – Trans)

HCOO-CH2-CH2-CH=CH2

CH3COO-CH2-CH=CH2

CH2=CH-COO-CH2-CH3

CH2=CH-CH2-COO-CH3

CH3-CH=CH-COO-CH3 (Cis – Trans)

Chọn A


Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là este của glixerol với axit béo.

(b) Tơ nilon-6; tơ nitron không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.

(c) Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của các este thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.

(d) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.

(e) Để phân biệt anilin và dung dịch metylamin ta dùng quỳ tím ẩm hoặc dung dịch nước brôm.

(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(b) Sai, tơ nilon-6 không bền trong môi trường axit hoặc bazơ; tơ nitron bền trong môi trường axit hoặc bazơ.

(c) Đúng, do các este không có liên kết H liên phân tử như axit cacboxylic.

(d) Đúng

(e) Đúng, chỉ metylamin làm quỳ tím ẩm đổi màu xanh, chỉ anilin tạo kết tủa trắng với Br2.

(f) Đúng

Chọn B


Câu 32:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) X + Y + H2O → Z + NaCl

(2) Z + Y → AlCl3 + H2O

(3) X + AlCl3 + H2O → Z + NaCl

Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

X là NaAlO2, Y là HCl, Z là Al(OH)3

(1) HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl

(2) 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

(3) AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl

Chọn B


Câu 34:

Nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho một hecta lúa như sau 120 kg nitơ; 53,3 kg photpho và 41,5 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp đầu trâu NPK (20 – 20 – 15) trộn với supe photphat kép (độ dinh dưỡng 45%) và ure (độ dinh dưỡng 46,7%). Tổng khối lượng phân bón cần phải sử dụng cho 1 hecta đất trồng lúa gần nhất với

Xem đáp án

Khối lượng các loại phân NPK (x kg), supe photphat kép (y kg) và ure (z kg).

mN = 120 = 20%x + 46,7%z

mP = 53,3 = 31.2.20%x/142 + 31.2.45%y/142

mK = 41,5 = 39.2.15%x/94

→ x = 333,42; y = 123,09; z = 114,17

→ x + y + z = 57

Chọn A


Câu 35:

Hiđro hoá m gam hỗn hợp E gồm axit panmitic và triglixerit X (được cấu tạo từ axit panmitic và các axit có dạng C17HyCOOH) cần dùng tối đa 0,06 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho toàn bộ F tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa 40,6 gam hỗn hợp hai muối (natri panmitat và natri stearat). Mặt khác, đốt cháy F trong khí oxi (dư) thu được CO2 và 43,02 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X là

Xem đáp án

Muối gồm C15H31COONa (u) và C17H35COONa (v)

nNaOH = u + v = 0,14

m muối = 278u + 306v = 40,6

→ u = 0,08; v = 0,06

nH2 = v nên y = 33

Quy đổi E thành C15H31COOH (0,08), C17H33COOH (0,06), C3H5(OH)3 (x) và H2O (-3x)

nH2O đốt E = 0,08.16 + 0,06.17 + 4x – 3x = 2,39 – 0,06

→ x = 0,03

E gồm C15H31COOH (0,05) và (C17H33COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,03)

→ mX = 858.0,03 = 25,74 gam

Chọn A


Câu 37:

Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2. Nung m gam E trong bình kín tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 4,48 lit khí duy nhất. Chia X thành hai phần:

Hòa tan vừa đủ phần 1 trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 58,14 gam kết tủa.

Phần 2 hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, vừa đủ thu được dung dịch Z (không chứa Fe2+) và 5,376 lit SO2. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 180,39 gam chất rắn.

Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem đáp án

Z chứa Fe2(SO4)3 (z mol)

→ m rắn = 160z + 233.3z = 180,39 → z = 0,21

Quy đổi phần 2 thành Fe (2z = 0,42) và O.

nSO2 = 0,24, bảo toàn electron: 3nFe = 2nSO2 + 2nO

→ nO = 0,39 → m phần 2 = 29,76

Y chứa FeCl2 (x) và FeCl3 (y)

→ m↓ = 143,5(2x + 3y) + 108x = 58,14

nHCl = 2x + 3y = 2nH2 + 2nH2O

→ nO = nH2O = x + 1,5y – 0,05

nO/nFe = (x + 1,5y – 0,05)/(x + y) = 0,39/0,42

→ x = 0,06; y = 0,08

Phần 2 / Phần 1 = 0,42/(x + y) = 3

→ mX = 29,76 + 29,76/3 = 39,68

mE = mX + mNO2 = 48,88 gam

Chọn B


Câu 38:

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X và Y đều hai chức (nY > nX), Z ba chức. Đốt cháy 18,74 gam E cần dùng 0,675 mol O2. Mặt khác, thủy phân 18,74 gam E trong dung dịch NaOH 11,11% đun nóng (vừa đủ), thu được 123,15 gam dung dịch F, cô cạn F thu được 24,44 gam T gồm ba chất rắn (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp, chất rắn có phân tử khối lớn nhất < 100) và 0,12 mol hỗn hợp Q gồm ba ancol (có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau 0,01 mol). Đốt cháy 0,12 mol Q cần dùng 0,29 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

mddNaOH = 123,15 – 18,74 = 104,41

→ nNaOH = 104,41.11,11%/40 = 0,29

Bảo toàn khối lượng → mQ = 5,9

Đốt Q → nH2O = u và nCO2 = v

→ nQ = u – v = 0,12

Bảo toàn khối lượng: 18u + 44v = 5,9 + 0,29.32

→ u = 0,33; v = 0,21

nO(Q) = (mQ – mC – mH)/16 = 0,17

→ Có 0,29 – 0,17 = 0,12 mol OH nằm trong muối

M muối < 100 → Có HO-CH2-COONa (0,12) và 2 muối còn lại đều đơn chức, có khối lượng = 24,44 – 0,12.98 = 12,68 và số mol = 0,29 – 0,12 = 0,17

→ M = 74,58 → HCOONa (0,09) và CH3COONa (0,08)

Do không có muối đa chức nên phải có 2 ancol đơn để tạo các este, mặt khác số C ancol = 0,21/0,12 = 1,75 nên có 1 ancol là CH3OH, hai ancol còn lại là AOH và B(OH)2, trong đó A, B cùng cacbon.

RCOO-CH2-COO-CH3: x mol

R’COO-CH2-COO-A: y mol

R”COO-CH2-COO-B-OOC-R”’: 0,29 – 0,12.2 = 0,05 mol

TH1: y = 0,05 – 0,01 = 0,04 → x = 0,03

nC(Ancol) = 0,03.1 + 0,04CA + 0,05CB = 0,21

→ CA = CB = 2

Kết hợp số mol 2 muối ta có:

X là CH3COO-CH2-COO-CH3: 0,03 mol

Y là HCOO-CH2-COO-C2H5: 0,04 mol

Z là HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,05 mol

(Có thể đảo vị trí muối cacboxylat trong Z)

→ %Z = 50,69%

TH2: y = 0,05 + 0,01 = 0,06 → x = 0,01

nC(Ancol) = 0,01.1 + 0,06CA + 0,05CB = 0,21

Vì CA = CB nên vô nghiệm.

Chọn C


Câu 39:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định) dung dịch chứa m gam hỗn hợp KCl và CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit khác nhau. Kết quả thu được như sau:

Thời gian điện phân (giờ)

1

2

3

4

Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam)

0,00

5,10

12,75

15,30

Biết rằng dung dịch thu được sau khi hòa tan Al2O3 có chứa muối aluminat. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCuSO4 = a và nKCl = b

Lượng Al2O3 trong khoảng 2h đến 3h lớn hơn trong khoảng 3h đến 4h nên mAl2O3 max = 15,3 gam (0,15 mol)

Lúc 4h dung dịch có chứa SO42- (a), K+ (b) và AlO2- (0,3).

Bảo toàn điện tích → 2a + 0,3 = b (1)

Trong khoảng 2h đến 3h có nAl2O3 = (12,75 – 5,1)/102 = 0,075 → nOH- = 0,15

2H2O + 2e → 2OH- + H2

→ ne trong 1h = 0,15 → ne trong 2h = 0,3

Xét 2h đầu tiên, có nAl2O3 = 0,05 → nOH- = 0,1 → nH2 = 0,05

Bảo toàn electron cho catot → nCu = a = 0,1

(1) → b = 0,5

→ m = 53,25

Chọn C


Câu 40:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol)

(1) X1 + 2NaOH → X + Y + Z

(2) X2 + 2NaOH → E + F + T

(3) X3 + 2NaOH → 2E + Q

(4) X4 + 2NaOH → J + Y + F

Biết X1, X2, X3, X4 đều là este no, mạch hở có công thức phân tử là CnHn+3Om. Dung dịch chất T và Q đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam (X, Y, Z, E, F, T, Q, J là các hợp chất khác nhau và MX > MZ).

(a) Z và T có cùng số nguyên tử hiđro.

(b) E và F cùng thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp nhau.

(c) X2 và X4 đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(d) Sản xuất axit axetic từ Y là phương pháp sản xuất hiện đại.

(e) Trong phòng thí nghiệm, chất T được điều chế bằng cách sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

(g) Nếu cho hỗn hợp gồm 1 mol chất Q và 1 mol chất T tác dụng với Na (dư) sẽ thu được tối đa 2 mol H2.

Số phát biểu đúng là

 

Xem đáp án

Từ tỉ lệ phản ứng ta có m = 4

Các este no, hai chức, mạch hở nên k = 2

→ (2n + 2 – (n + 3))/2 = 2 → n = 5

Vậy X1, X2, X3, X4 là C5H8O4

T và Q đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam nên T và Q là các ancol 2 chức.

(2) → X2 là (HCOO)(CH3COO)C2H4 → T là C2H4(OH)2

(3) → X3 là (HCOO)2C3H6 → Q là CH3-CHOH-CH2OH

E là HCOONa; F là CH3COONa

(4) → X4 là CH3COO-CH2-COO-CH3

(1) → X1 là CH3-OOC-COO-C2H5

→ Y là CH3OH; J là HO-CH2-COONa

MX > MZ nên X là (COONa)2 và Z là C2H5OH

(a) Đúng, Z và T có cùng 6H

(b) Đúng, E và F kết tiếp trong dãy cacboxylat no, đơn, mạch hở.

(c) Sai, X2 có tráng gương, X4 không tráng gương.

(d) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH

(e) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2

(g) Đúng, T và Q đều có 2H linh động nên nH2 = nT + nQ


Bắt đầu thi ngay