Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Hưng Yên (Lần 1) có đáp án

  • 216 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?


Câu 3:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

Xem đáp án

A. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Al:

Al + HCl → AlCl3 + H2

B. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Cu:

Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + NO + H2O

C. Có xảy ra ăn mòn điện hóa, cặp điện cực Fe-Cu:

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa do chỉ có 1 điện cực là Mg, không có môi trường điện li:

Mg + O2 → MgO


Câu 4:

Etylmetylamin có công thức cấu tạo là


Câu 5:

Chất nào sau đây là axit béo?


Câu 12:

Công thức phân tử của nhôm clorua là


Câu 13:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


Câu 14:

Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?


Câu 15:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án

A. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

C. Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + H2O

D. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu


Câu 19:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

Xem đáp án

X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho → X là Glucozơ

X + H2 → Y nên Y là sobitol.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tơ nitron (olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl xianua.

B. Sai, đồng trùng ngưng axit adipic với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6.

C. Đúng

D. Sai, PS (polistiren) được tạo thành từ phản ứng trùng hợp stiren.


Câu 24:

Cho dãy các chất: metyl axetat, benzyl axetat, tristearin, vinyl acrylat, phenyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là

Xem đáp án

metyl axetat

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

benzyl axetat

CH3COOCH2C6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5CH2OH

tristearin

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3

vinyl acrylat

CH2=CHCOOCH=CH2 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3CHO

phenyl fomat

HCOOC6H5 + NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O


Câu 25:

Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 không sinh khí thì sản phẩm khử của N+5

Xem đáp án

Cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 không sinh khí thì sản phẩm khử của N+5 là NH4NO3:

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O


Câu 26:

Phản ứng của nhôm với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm?

Xem đáp án

Phản ứng của nhôm với oxit kim loại ở nhiệt độ cao gọi là phản ứng nhiệt nhôm → Chọn CuO:

Al + CuO → Al2O3 + Cu


Câu 28:

Cho từng chất gồm: FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

Xem đáp án

Cả 4 chất đều phản ứng với HNO3 đặc nóng, trong đó có 3 phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử, gồm:

FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Fe(NO3)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O


Câu 30:

Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 7% là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được khi làm khan hỗn hợp sau phản ứng là?

Xem đáp án

Trong quặng chứa 0,93m gam Ca3(PO4)2 và 0,07m gam tạp chất.

→ nCa3(PO4)2 = 0,93m/310 = 0,003m (mol)

→ nP2O5 = 0,003m

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4

0,003m……….0,006m

→ mSuppephotphat đơn = m quặng + mH2SO4 = 1,588m

→ Độ dinh dưỡng = 0,003m.142/1,588m = 26,83%


Câu 31:

Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và oxi trong X lần lượt là 80,479% và 11,497%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, 2m gam X phản ứng tối đa với 0,10 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

Số O = 6 → MX = 16.6/11,497% = 835

→ Số C = 835.80,479% = 56

→ X là C56H103O6 → k = (56.2 + 2 – 103)/2 = 5,5

m gam X phản ứng tối đa 0,05 mol Br2

nBr2 = nX(5,5 – 3) = 0,05 → nX = 0,02

→ nNaOH = 0,06 và nC3H5(OH)3 = 0,02

Bảo toàn khối lượng:

m muối = 0,02.835 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,26


Câu 32:

Một bình kín chỉ chứa hỗn hợp X gồm các chất sau: axetilen (0,2 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), hidro (0,25 mol), và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 17,75. Khi Y phản ứng vừa đủ với 0,54 mol AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa và 4,704 lít hỗn hợp khi Z (điều kiện tiêu chuẩn). Khí Z phản ứng tối đa với 0,23 mol brom trong dung dịch. Giá trị của m là:

Xem đáp án

mY = mX = 21,3 → nY = 0,6

→ nH2 phản ứng = nX – nY = 0,15

Y gồm CH≡CH (a), CH≡C-CH=CH2 (b), CH≡C-C2H5 (c) và Z (0,21)

nY = a + b + c + 0,21 = 0,6

nAgNO3 = 2a + b + c = 0,54

Bảo toàn pi: 2a + 3b + 2c + 0,23 + 0,15 = 0,2.2 + 0,3.3

→ a = 0,15; b = 0,14; c = 0,1

Kết tủa gồm CAg≡CAg (a), CAg≡C-CH=CH2 (b), CAg≡C-C2H5 (c)

→ m↓ = 74,36


Câu 33:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) NaAlO2 + X + H2O → Al(OH)3 + Y

(2) Y + AgNO3 → Z + T

(3) Z (as) → Ag + P

(4) HCl (đặc) + KMnO4 → P + MnCl2 + KCl + H2O

Các chất X, T, Z lần lượt là

Xem đáp án

(4) → P là Cl2

(3) → Z là AgCl

(2) → Y là NaCl; T là NaNO3

(1) → X là HCl

→ Các chất X, T, Z lần lượt là HCl, NaNO3, AgCl.


Câu 34:

Cho 9,97 gam hỗn hợp X gồm lysin và alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,73 gam muối. Mặt khác 9,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đặt a, b là số mol Ala, Lys

mX = 89a + 146b = 9,97

nX = a + b = (11,73 – 9,97)/22

→ a = 0,03; b = 0,05

nHCl = nN = a + 2b = 0,13

→ m muối = mX + mHCl = 14,715 gam


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

(2) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(3) Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.

(4) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm.

(5) Nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(1) Sai, mật ong chứa nhiều fructozơ, glucozơ.

(2) Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi cao hơn.

(3) Sai, dung dịch Lys (C6H14N2O2) làm quỳ tím hóa xanh.

(4) Đúng, tơ tằm chứa -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm.

(5) Đúng, chuối chín chứa glucozơ nên nước ép của quả chuối chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.


Câu 37:

Cho 8,934 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,36 mol HCl và 0,03 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 53,28 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.

nAgCl = 0,36 → nAg = 0,015

Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,06

nH+ dư = 4nNO = 0,06

Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,06), H+ dư (0,06), Cl- (0,36), bảo toàn điện tích → nFe3+ = 0,06

Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2

mX = 56a + 232b + 180c = 8,934 (1)

nFe = a + 3b + c = 0,06 + 0,06 (2)

Bảo toàn H → nH2O = 0,165

Bảo toàn O:

4b + 6c + 0,03.3 = 0,045 + 0,165 (3)

(1)(2)(3) → a = 0,06675; b = 0,01425; c = 0,0105

→ %Fe(NO3)2 = 21,16%


Câu 39:

Cho 67,95 gam hỗn hợp chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z (trong đó MX < MY < MZ) với số mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,225 mol. Đun nóng 67,95 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 72,15 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 36,75 gam. Phần trăm khối lượng este Z trong E là

Xem đáp án

nNaOH = a → nOH(T) = a → nH2 = 0,5a

→ mT = m tăng + mH2 = a + 36,75

Bảo toàn khối lượng:

67,95 + 40a = 72,15 + a + 36,75 → a = 1,05

Đốt E → nCO2 = u và nH2O = v

→ u – v = 0,225.3

mE = 12u + 2v + 16.1,05.2 = 67,95

→ u = 2,55 và v = 1,875

nT = 1,05 và mT = a + 36,75 = 37,8 → MT = 36

→ T gồm CH3OH (0,75) và C2H5OH (0,3)

Bảo toàn C → nC(muối) = 1,2

Bảo toàn H → nH(muối) = 0

→ Các muối đều không có H, mặt khác các muối không nhánh nên đều 2 chức.

→ nE = n muối = a/2 = 0,525

Số C trung bình của E = u/0,525 = 4,857 → X là (COOCH3)2 (0,225 mol)

→ nY + nZ = 0,3 và nC của Y và Z = u – 0,225.4 = 1,65

→ C trung bình của Y, Z = 5,5

→ Y là CH3-OOC-COO-C2H5 (0,225 mol)

Còn lại nZ = 0,075 và nC của Z = 0,525 → Số C của Z = 7

Trong Z còn lại nCH3OH = 0,75 – 0,225.2 – 0,225 = 0,075 và nC2H5OH = 0,3 – 0,225 = 0,075 nên Z là CH3-OOC-C≡C-COO-C2H5 (0,075 mol)

→ %Z = 17,22%


Câu 40:

Điện phân dung dịch X gồm các chất Cu(NO3)2, CuSO4 và x gam NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi 5A. Lượng khí và kim loại thu được trong quá trình điện phân theo thời gian như sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 7720

t + 15440

Lượng khí thoát ra (mol)

a

a + 0,3

4a

Lượng kim loại bám vào catot (gam)

b

b + 6,4

19,2

Biết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của x là

Xem đáp án

ne trong 7720s = 7720.5/96500 = 0,4

Trong 7720s (tính từ t đến t + 7720)

Catot: nCu = 0,1 → nH2 = 0,1

→ n khí anot = 0,3 – 0,1 = 0,2 = ne/2 nên anot chỉ có Cl2.

→ a = b

Trong suốt quá trình điện phân: nCu = 0,3 và nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 → ne tổng = 1,2

→ 5(t + 15440)/96500 = 1,2 → t = 7720

→ a = b = 0,2

Thời điểm t + 15440, tại anot: nCl2 = 0,5u; nO2 = v

→ 2.0,5u + 4v = 1,2 và 0,5u + v + 0,3 = 4a

→ u = 0,8; v = 0,1

→ x = 58,5u = 46,8


Bắt đầu thi ngay