Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 1)

  • 3332 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 2:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 3:

Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư t° X + CH4O + C2H6O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

C8H15O4N+2NaOHNH2C3H5COONa2+CH3OH+C2H5OH

NH2C3H5COONa2+3HClNH3ClC3H5COOH2+2NaCl

A. Đúng, X làm quỳ tím hóa xanh, Y làm quỳ tím hóa đỏ.

B. Sai, Y là C5H10O4NCl.

C. Sai.

D. Sai, tỉ lệ 1 : 3


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 6:

Dãy kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 10:

Este X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là

Xem đáp án

Chọn A

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa

nN=a+b=0,35.2

nO2=2,25a+3,75b=2,22

a=0,27 và b = 0,43

 m muối = 73,92 và nNaOH=0,7

Bảo toàn khối lượng nH2O=0,21

nY+nZ=0,211

Nếu X là NH2CHCH3COOC2H5nX=nC2H5OH=0,3

 tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3 = 0,13 mol Ala

 Số N trung bình của Y, Z =0,27+0,130,21=1,9: Vô lý. Loại.

Vậy X là NH2CH2COOC3H7nX=nC3H7OH=0,23

 tạo ra từ 0,27 – 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala

 Số N trung bình của Y, Z =0,04+0,430,21=2,24 Y là đipeptit và Z là heptapeptit.

nN=2nY+7nZ=0,04+0,432

12nY=0,2 và nZ=0,01

Y là GlyuAla2u

Z là GlyvAla7v

nGly=0,2u+0,01v=0,04

20u+v=4

 và v = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy:

 u=0 và v = 4 là nghiệm duy nhất.

Vậy:

Y là Ala20,2 mol

Z là Gly4Ala30,01 mol

%Z=7,23%


Câu 12:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Chọn A.

Thủy phân X ValPhe+GlyAlaVal

 X có đoạn Gly-Ala-Val-Phe

Thủy phân X không thu được Gly-Gly nên mắt xích Gly còn lạp xếp vào cuối:

Gly-Ala-Val-Phe-Gly 


Câu 13:

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau

(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic

(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%

(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6

(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X

(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Chọn C.

X,Y=?CH2+CO2

A,B=?C2H3ON+?CH2+H2O

nN2=0,0525nN=0,105

nNaOH=nCO2+nN=0,185nCO2=0,08

Quy đổi Q thành C2H3ON0,105,CH2u,H2Ov,CO20,08

mQ=0,105.57+14u+18v+44.0,08=13,845

u=0,285;v=0,025

Số N=0,1050,025=4,2A là tetrapeptit (0,02) và B là pentapeptit (0,005)

Q gồm este CO2.kCH20,08,Gly4.gCH20,02 và Gly5.hCH20,005

nCH2=0,08k+0,02g+0,005h=0,285

16k+4g+h=57

Với k3,g1 và h1k=3,g=2,h=1 là nghiệm duy nhất

Mancol=33,75

nên một trong 2 ancol là CH3OH

Các chất trong Q gồm: CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2

A là Gly2Ala2:0,02

B là Gly3Ala:0,005

(1) Sai, ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH (anlylic)

(2) Đúng

(3) Sai, tổng số Gly là 5

(4) Có thể đúng hoặc sai, vì không có thông tin để biết đâu là X, đâu là Y.

(5) Đúng

(6) Sai, tỉ lệ 1:1


Câu 14:

Dãy gồm các chất điện li mạnh là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 16:

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 17:

Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Cho 6,0 gam axit axetic tác dụng với 150 ml KOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn B.

 nCH3COOH=0,1 và nKOH=0,15nH2O=0,1

Bảo toàn khối lượng:

mCH3COOH+mKOH=m+mH2Om=12,6


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol K2CO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau

Tỉ lệ a:b là

Xem đáp án

Chọn C.

Các phản ứng:

H++OHH2O

H++CO32HCO32

H++HCO3CO2+H2O

Khi nHCl=0,6 thì khí bắt đầu xuất hiện nên a+b=0,6

Khi nHCl=0,8 thì khí thoát ra hết nên a+2b=0,8

a=0,4;b=0,2

a:b=2:1


Câu 22:

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ởđktc) để phản ứngvừa đủ với hỗn hợp X

Xem đáp án

Chọn D.

CH2=CHCOOH+H2CH3CH2COOH

CH3CHO+H2CH3CH2OH

nH2=0,3V=6,72 lít.


Câu 24:

Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

nCl=x=nAgCl=0,12

Bảo toàn điện tích y=0,01

nNaOH=0,17

nOH>3nAl3++2nMg2++2nCu2+ nên Al3+,Mg2+,Cu2+  

kết tủa hết, sau đó Al(OH)3 bị hòa tan một phần.

nOH=0,17=4nAl3+nAlOH3+2nMgOH2+2nCu(OH)2

nAlOH3=0,01

m=4,08gam.


Câu 25:

Thủy phân hoàn toàn 20,3g chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn D.

Đốt Y nCO2=0,4 và nH2O=0,6

nY=0,2 và số C=nCO2nY=2

nC9H17O4N=0,1 Mỗi phân tử C9H17O4N thủy phân ra 2 ancol Y  Y là C2H5OH.

C9H17O4N+2NaOH Muối + 2Y

 Muối là C5H7O4NNa2.


Câu 28:

Trong phân tử etilen có số liên kết xich ma (σ) là

Xem đáp án

Chọn C.

Phân tử C2H4 có 4 liên kết C-H và 1 liên kết C-C

 Tổng 5 liên kết xích ma


Câu 29:

Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 31:

Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng trong ống nghiệm, thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để loại bỏ khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C.

Người ta dùng bông tẩm xút để ngăn NO2 thoát ra ngoài môi trường vì xút phản ứng được với NO2.

NO2+NaOHNaNO3+NaNO2+H2O


Câu 32:

Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Ca(OH)2 dư nCO2=nCaCO3=0,8

C6H12O62C2H5OH+2CO20,4...................................0,8

 H=75%mC6H12O6=0,4.18075%=96 gam.


Câu 33:

Công thức phân tử của propilen là

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 36:

Este X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3 được điều chế phản ứng este hóa giữa các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 37:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 38:

Anion X- và cation Y2+  đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị  trí của  các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 40:

Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay