Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận có đáp án

  • 129 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Triglixerit X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là


Câu 4:

Amin nào dưới đây là amin bậc II?


Câu 8:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là


Câu 9:

Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là


Câu 10:

Kim loại nào sau đây không thuộc nhóm IIA?


Câu 13:

Tơ nào sau đây là tơ thiên nhiên?


Câu 14:

Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là


Câu 16:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


Câu 17:

Amino axit nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?


Câu 18:

Hoá chất thường dùng để làm trong nước là


Câu 20:

Chất nào không dùng làm chất khử khi điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện?

Xem đáp án

Không dùng S làm chất khử khi điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện vì S không khử được ion kim loại.

Chọn B


Câu 23:

Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O

—> Các sản phẩm hữu cơ: CH3COONa và C6H5ONa.

Chọn A


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, trùng hợp buta-1,3-đien thu được cao su buna.

B. Đúng

C. Sai, policaproamit được điều chế bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε-aminocaproic.

D. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

Chọn B


Câu 25:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Cho sơ đồ phản ứng sau:   Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là         A. Al2O3 và Al.	B. Al2(SO4)3 và Al2O3.         C. Al(NO3)3 và Al.	D. AlCl3 và Al2O3. (ảnh 1)

 

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là

Xem đáp án

Theo sơ đồ thì X2 là NaAlO2; X3 là Al(OH)3

X4 là Al2(SO4)3; X5 là Al2O3

Từ X5 —> Loại A, C. Để các chất khác nhau thì chọn D.

Chọn D


Câu 26:

Cho các chất sau: Fe2O3, FeO, Fe3O4 và Fe. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là

Xem đáp án

Có 3 chất trong đó Fe có số oxi hóa chưa tối đa nên khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO là FeO, Fe3O4 và Fe.

Chọn C


Câu 27:

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm —> X là glucozơ.

Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát —> Y là saccarozơ.

Chọn D


Câu 29:

Thuỷ phân hoàn toàn 10,56 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100,00 ml dung dịch NaOH 1,20M (vừa đủ) thu được 5,52 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Xem đáp án

nX = nY = nNaOH = 0,12

MX = 10,56/0,12 = 88: X là C4H8O2

MY = 5,52/0,12 = 46: Y là C2H5OH

—> Cấu tạo của X: CH3COOC2H5 (etyl axetat).

Chọn B


Câu 30:

Hòa tan hết 2 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, chỉ thu được dung dịch chứa hai muối. Giá trị của V là

Xem đáp án

MgO + 2HCl —> MgCl2 + H2O

Ca + 2HCl —> CaCl2 + H2

nHCl = 2(nMgO + nCa) = 2.2/40 = 0,1

—> VddHCl = 100 ml

Chọn A


Câu 31:

Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì 19-12-6. Để cung cấp 22,69 kg nitơ, 3,72 kg photpho và 6,07 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời phân NPK (ở trên), đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 61%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng là

Xem đáp án

Lượng phân đã dùng gồm NPK (x kg), đạm urê (y kg) và phân kali (z kg)

mN = 22,69 = 19%x + 46%y

mP = 3,72 = 31.2.12%x/142

mK = 6,07 = 39.2.6%x/94 + 39.2.61%z/94

—> x = 71; y = 20; z = 5

—> x + y + z = 96

Chọn D


Câu 34:

Đốt cháy kim loại M (có hoá trị không đổi) trong 0,168 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0,336 lít khí H2 và dung dịch Y có chứa 2,67 gam muối. Muối trong Y là :

Xem đáp án

nO2 = 0,0075; nH2 = 0,015

—> nCl- (muối) = ne = 4nO2 + 2nH2 = 0,06

Kim loại M hóa trị x —> (2,67 – 0,06.35,5)x/M = 0,06

—> M = 9x —> x = 3, M = 27: M là Al, muối là AlCl3
Chọn C

Câu 35:

Thuỷ phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H14O4, mạch hở, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z (MX < MY = MZ). Biết Z có thể tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được kết tủa. Cho các phát biểu sau:

(a) Nhiệt độ sôi của chất X nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol metylic.

(b) Khi cho a mol Z tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

(c) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

(d) Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất.

(e) Hợp chất hữu cơ E có đồng phân hình học.

Số phát biểu đúng là :

Xem đáp án

E có k = 3, gồm 2COO và 1C=C

Nếu X là ancol 2 chức no, lúc đó Y, Z là các muối đơn và C=C nằm ở 1 trong 2 muối này nên không thể có MY = MZ

Nếu X là ancol 2 chức chứa C=C (ít nhất 4C), Y và Z là các muối đơn chia nhau 5C còn lại cũng không thể có MY = MZ

Vậy X là ancol đơn. Z tráng gương nên Z chứa CHO.

E là C3H7COO-CH=CH-COO-C2H5

X là C2H5OH

Y là C3H7COONa

Z là OHC-CH2-COONa

(a) Sai, C2H5OH có phân tử khối lớn hơn CH3OH nên nhiệt độ sôi cao hơn.

(b) Sai, Z không tác dụng với Na

(c) Đúng, E có 2 cấu tạo (đồng phân mạch C của C3H7-)

(d) Sai

(e) Đúng

Chọn B


Câu 37:

Xà phòng hoá hoàn toàn 131,70 gam hỗn hợp X gồm các triglixerit bằng dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng, sau phản ứng thu được 143,10 gam hỗn hợp muối Y. Hiđro hoá hoàn toàn Y chỉ thu được muối kali stearat. Mặt khác, cứ 26,34 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là ?

Xem đáp án

nC3H5(OH)3 = x; nKOH = 3x, bảo toàn khối lượng:

131,70 + 56.3x = 143,1 + 92x —> x = 0,15

Quy đổi Y thành C17H35COOK (3x) và H2

mY = 143,1 —> nH2 = -0,9

Tỉ lệ: 131,7 gam X phản ứng tối đa 0,9 mol Br2

—> 26,34 gam X phản ứng tối đa 0,18 mol Br2

Chọn D


Câu 38:

Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị bên.

Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân theo thời gian được biểu diễn theo đồ thị bên.   Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự bay hơi của nước. Phát biểu nào sau đây đúng?         A. Tại thời điểm 2t1 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 1,120 lít.         B. Tỷ lệ mol CuSO4 : NaCl trong X là 2 : 5.         C. Tại thời điểm t3 giây, khối lượng dung dịch giảm 7,070 gam.         D. Dung dịch sau điện phân có pH < 7. (ảnh 1)

Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự bay hơi của nước. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đoạn 1: CuSO4 + NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4

nCu = nCl2 = 0,02

Đoạn 2 có độ dốc lớn hơn nên khí thoát ra nhanh hơn —> Khí gồm H2 và Cl2:

2NaCl + 2H2O —> H2 + Cl2 + 2NaOH

n khí đoạn 2 = 0,12 – 0,02 = 0,1

—> nH2 = nCl2 = 0,05

Đoạn 3: 2H2O —> 2H2 + O2

n khí đoạn 3 = 0,06 —> nH2 = 0,04 và nO2 = 0,02

nCuSO4 = nCu = 0,02 và nNaCl = 2nCl2 tổng = 0,14

—> nCuSO4 : nNaCl = 1 : 7 (B sai)

Lúc t1 có ne = 0,04 —> Lúc 2t1 có ne = 0,08

nCu = 0,02; nH2 = 0,02; nCl2 = 0,04 —> V khí = 1,344 lít (A sai)

Thời điểm t3: nCu = 0,02; nH2 tổng = 0,09; nCl2 = 0,07, nO2 = 0,02 —> m giảm = 7,07 gam (C đúng)

D sai, dung dịch sau điện phân chứa NaOH nên pH > 7

Chọn C


Câu 39:

Cho 12,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360,00 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,50%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

nHCl = 0,36 —> nH2O = 0,18 —> nO2 = 0,09 —> nCl2 = 0,06

Bảo toàn Cl —> nAgCl = 0,48

m↓ = mAgCl + mAg —> nAg = 0,06

Ban đầu nFe = a và nCu = b

—> mX = 56a + 64b = 12,48

Bảo toàn electron: 3a + 2b = 2nCl2 + 4nO2 + nAg

—> a = 0,12; b = 0,09

Dung dịch T chứa Fe(NO3)3 (x), Fe(NO3)2 (y) và Cu(NO3)2 (0,09)

Bảo toàn Fe —> x + y = 0,12

Bảo toàn electron: 3x + 2y + 0,09.2 = 0,15.3

—> x = 0,03; y = 0,09

nHNO3 = 4nNO = 0,6 —> mddHNO3 = 0,6.63/31,5% = 120

mddT = mX + mddHNO3 – mNO = 127,98

—> C%Fe(NO3)3 = 5,67%

Chọn B


Câu 40:

Hỗn hợp M gồm hai este X, Y mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol). Đun 19,6 gam M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z (MZ < 120) và hỗn hợp muối T. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,33 mol O2, thu được K2CO3; 17,06 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Cho toàn bộ ancol Z vào bình đựng Na dư thấy bình tăng 8,9 gam. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là :

Xem đáp án

nKOH = e —> mZ = e + 8,9

nK2CO3 = 0,5e, bảo toàn khối lượng:

19,6 + 56e = (17,06 + 138.0,5e – 0,33.32) + (e + 8,9)

—> e = 0,3

Z dạng R(OH)r (0,3/r mol)

mZ = (R + 17r).0,3/r = 0,3 + 8,9

—> R = 41r/3 —> r = 3, R = 41, Z là C3H5(OH)3 (0,1)

Đốt muối tạo nCO2 = u và nH2O = v

—> 44u + 18v = 17,06

Bảo toàn O —> 2u + v + 3.0,5e = 0,33.2 + 2e

—> u = 0,31; v = 0,19

nM = nZ = 0,1 và nC(M) = nC(Z) + nC(T) = 0,76

—> Số C = nC/nM = 7,6

—> (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,04) và C8HyO6 (0,06)

Bảo toàn H:

0,04.10 + 0,06y + e = 2v + 8nZ

—> y = 8: (CH≡C-COO)(HCOO)2C3H5

T chứa:

CH≡C-COOK: 0,06 mol

HCOOK: 0,2 mol

CH3COOK: 0,04 mol

—> %CH≡C-COOK = 23,82%

Chọn A


Bắt đầu thi ngay