Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT Kim Sơn A, Ninh Bình (Lần 2) có đáp án

  • 426 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Este etyl axetat có công thức phân tử là


Câu 2:

Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

Xem đáp án

CH2=CHCOOCH3 + NaOH —> CH2=CHCOONa + CH3OH

Chọn A


Câu 3:

Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

Xem đáp án

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo —> Y là C15H31COOH.

Chọn C


Câu 4:

Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?


Câu 5:

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?


Câu 6:

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là


Câu 7:

Trong các amin sau, amin nào có lực bazơ yếu nhất?

Xem đáp án

Gốc thơm làm giảm tính bazơ của amin so với NH3. Gốc no làm tăng tính bazơ của amin so với NH3.

—> Phenylamin (C6H5NH2) có lực bazơ yếu nhất.

Chọn D


Câu 8:

Cho A có công thức CH3-CH(NH2)-COOH. Tên của A là:


Câu 9:

Chất có phản ứng màu biure là


Câu 10:

Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với chất nào sau đây thu được polime dùng sản xuất cao su buna-S?
Xem đáp án

Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren thu được polime dùng sản xuất cao su buna-S:

CH2=CH-CH=CH2 + C6H5-CH=CH2 —> (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n

Chọn D


Câu 11:

Tơ nào sau đây có nguồn gốc xenlulozơ?


Câu 12:

Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?


Câu 13:

Chất nào sau đây có thể oxi hoá Al thành Al3+?

Xem đáp án

Cu2+ có thể oxi hoá Al thành Al3+:

Cu2+ + Al —> Cu + Al3+

Chọn C


Câu 14:

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?


Câu 15:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

A. Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu

B. Không phản ứng

C. Fe + FeCl3 —> FeCl2

D. Fe + AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag

Chọn B


Câu 16:

Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3

Xem đáp án

Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là Na:

Na + HCl —> NaCl + H2

Na + H2O —> NaOH + H2

NaOH + Al2(SO4)3 —> Al(OH)3 + Na2SO4

Chọn B


Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3COOC2H5 + KOH —> CH3COOK + C2H5OH

nCH3COOC2H5 = 0,1; nKOH = 0,13

—> Chất rắn gồm CH3COOK (0,1) và KOH dư (0,03)

—> m rắn = 11,48 gam

Chọn A


Câu 18:

Cho 13,00 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%), khối lượng kết tủa bạc (gam) thu được là

Xem đáp án

Tỉ lệ: 180 gam glucozơ (H = 100%) tạo 216 gam Ag

—> 13 gam glucozơ (H = 80%) tạo:

mAg = 80%.13.216/180 = 12,48 gam

Chọn D


Câu 19:

Phát biểu nào về cacbohiđrat là không đúng?

Xem đáp án

A. Sai, saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ

B, C, D. Đúng

Chọn A


Câu 20:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?


Câu 21:

Cho 17,64 gam axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

(H2NC3H5(COOH)2) + 2KOH —> (H2NC3H5(COOK)2 + 2H2O

nGluK2 = nGlu = 0,12 —> mGluK2 = 26,76 gam

Chọn D


Câu 23:

Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg, Al và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

Xem đáp án

nSO42- (muối) = nH2 = 0,5

—> m muối = m kim loại + mSO42- = 68 gam

Chọn C


Câu 24:

Ngâm 1 thanh kim loại Cu có khối lượng 20 gam vào trong 250 gam dung dịch AgNO3 6,8% đến khi lấy thanh Cu ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch là 12,75 gam. Khối lượng thanh Cu sau phản ứng là:

Xem đáp án

nAgNO3 ban đầu = 250.6,8%/170 = 0,1

nAgNO3 sau phản ứng = 12,75/170 = 0,075

—> nAgNO3 phản ứng = 0,1 – 0,075 = 0,025

—> nCu phản ứng = 0,0125

m thanh đồng = 20 – 0,0125.64 + 0,025.108 = 21,9 gam

Chọn C


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

A. Đúng, dầu thực vật là chất béo chưa no, hidro hóa hoàn toàn sẽ thu được chất béo no (bơ).

B. Sai, thủy tinh hữu cơ được tổng hợp từ CH2=C(CH3)-COOCH3.

C. Sai, benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

D. Sai, xà phòng là muối Na hoặc K của axit béo. Các muối canxi của axit béo đều không tan.

Chọn A


Câu 26:

Khi nói về kim loại, phát biểu sai là:

Xem đáp án

C sai, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag (Ag > Cu > Au > Al > Fe…)

Chọn C


Câu 27:

Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

A. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

B. Không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện li, thanh thép cũng đã được bảo vệ bề mặt bởi sơn.

C. Không có ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực.

D. Có ăn mòn điện hóa do có đủ 2 điện cực (Fe và Cu, trong đó Cu tạo ra do Fe khử Cu2+), có môi trường điện li (dung dịch H2SO4) và chúng tiếp xúc nhau.

Chọn D


Câu 28:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?

Xem đáp án

A. C6H5NH3Cl + NaOH —> NaCl + C6H5NH2 + H2O

B. H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O

C. Không phản ứng

D. HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH

Chọn C


Câu 29:

Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nC3H5(OH)3 = 0,01

nC17H31COONa = 0,01

Do nC3H5(OH)3 = nC17H31COONa nên X có 1 gốc C17H31COONa —> X có 2 gốc C17H33COONa.

—> X là (C17H33COO)2(C17H31COO)C3H5 (0,01)

nC17H33COONa = 0,02 —> m = 6,08

Chọn D


Câu 30:

Cho các dung dịch amino axit sau: alanin, lysin, axit glutamic, valin, glyxin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Xem đáp án

Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là lysin (quỳ tím hóa xanh), axit glutamic (quỳ tím hóa đỏ).

Chọn D


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm bốn hợp chất hữu cơ đều có công thức phân tử là C3H9NO2. Cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 1344 ml (đktc) hỗn hợp khí Y mùi khai có tỉ khối hơi so với hiđro là 17,25 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

X gồm 4 đồng phân:

CH3-CH2-COONH4

CH3-COONH3-CH3

HCOONH3-CH2-CH3

HCOONH2(CH3)2

X + KOH —> Muối + Y + H2O

—> nX = nKOH = nH2O = nY = 0,06

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mKOH – mY – mH2O = 5,76 gam

Chọn A


Câu 32:

Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ để tạo muối trung hòa)?

Xem đáp án

Sản phẩm là các muối chứa:

HOOC-C5H9(NH3+)2 (0,1 mol)

HOOC-CH2-NH3+ (0,1 mol)

HOOC-CH(CH3)-NH3+ (0,1 mol)

Bảo toàn điện tích —> 2nSO42- = 0,1.2 + 0,1 + 0,1

—> nSO42- = 0,2

m muối = 50,6 gam

Chọn B


Câu 33:

Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch X (không có khí thoát ra). Cho NaOH dư vào dung dịch X thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2 gam kết tủa. Kim loại M là

Xem đáp án

nNH4+ = nNH3 = 0,1

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron —> nM = 0,1.8/x = 0,8/x

—> nM(OH)x = 0,8/x

—> M + 17x = 23,2x/0,8

—> M = 12x

—> x = 2, M = 24: M là Mg

Chọn B


Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.

(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.

(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.

(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, không tan trong H2O

(b) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3

(c) Đúng:

Cl- + H+ + MnO4- —> Cl2 + Mn2+ + H2O

Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O

(d) Sai: Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2

(e) Sai, ăn mòn hóa học

(g) Sai, đun nóng chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.

 Chọn B


Câu 37:

Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.

(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

(3) Z có đồng phân hình học

(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.

(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

F gồm RCOOK (0,6) và KOH dư (0,15)

Bảo toàn K —> nK2CO3 = 0,375

Đốt F —> nCO2 = 2,025 và nH2O = 1,575

Bảo toàn C —> nC = 2,4 —> Số C = 4

Bảo toàn H —> nH(muối) = 3 —> Số H = 5

—> Muối là CH2=C(CH3)-COOK

Y là CH2=C(CH3)-COOH

Z là CH2=C(CH3)-COOCH3

(1) Sai, Y có 6H

(2)(3)(4) Sai.

(5) Đúng, tạo thủy tinh hữu cơ.

Chọn A


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp khí Z là

Xem đáp án

32 gam chất rắn gồm Fe2O3 (0,05) —> nMgO = 0,6

Khí Z gồm CO2 (a), N2O (b), N2 (c), H2 (d)

nZ = a + b + c + d = 0,3 (1)

mZ = 44a + 44b + 28c + 2d = 0,3.2.539/30  = 10,78 (2)

nMgCO3 = a, bảo toàn Mg —> nMg(NO3)2 = 0,25 – a

Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,55 – 2a – 2b – 2c = 2d – 0,05 (Thế (1) vào)

nH+ = 1,49 + 0,05 = 2a + 10b + 12c + 2d + 10(2d – 0,05) (3)

Bảo toàn H —> nH2O = 0,87 – 5d

Bảo toàn khối lượng:

0,35.24 + 0,1.56 + 84a + 148(0,25 – a) + 0,05.63 + 1,49.120 = 198,21 + 10,78 + 18(0,87 – 5d) (4)

(1)(2)(3)(4) —> a = 0,2; b = 0,03; c = 0,02; d = 0,05

Chọn B


Câu 39:

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3

(2) Cho dung dịch KHSO4 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2.

(3) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch nước Br2.

(4) Nước ép quả nho chín cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t°.

(5) Nhỏ dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2.

(6) Nhỏ dung dịch Br2 vào ống nghiệm đựng anilin.

Sau phản ứng hòa toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:

Xem đáp án

(1) Mg + Fe2(SO4)3 dư —> MgSO4 + FeSO4

(2) KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4↓ + K2SO4 + CO2 + H2O

(3) CH2=C(CH3)COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CBr(CH3)COOCH3

(4) CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + Ag↓ + NH4NO3

(5) KOH + FeCl2 —> Fe(OH)2↓ + KCl

(6) Br2 + C6H5NH2 —> C6H2Br3-NH2↓ + HBr

Chọn C


Câu 40:

Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.

(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O.

(d) X2 + X3 → X5 + H2O

Có các phát biểu:

(1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2.

(2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na.

(3) Phân tử khối của X5 bằng 222.

(4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức.

(5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp.

(6) Phân tử X5 có 3 liên kết π.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2

(a) —> X là C6H4(COOC2H5)2 và X2 là C2H5OH

—> X5 là HOOC-C6H4-COOC2H5

(1) Đúng:

C6H4(COONa)2 + 7,5O2 —> 7CO2 + Na2CO3 + 2H2O

(2) Sai, X1 không tác dụng Na

(3) Sai, MX5 = 194

(4) Đúng

(5) Sai, (c) là trùng ngưng

(6) Sai, X5 có 5 liên kết pi (3C=C trong vòng và 2C=O ở nhóm chức)

Chọn C


Bắt đầu thi ngay