Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học (2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Lần 1) có đáp án

(2023) Đề thi thử Hóa học Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An (Lần 1) có đáp án

  • 150 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Chất nào sau đây là amin bậc hai?


Câu 7:

Tác nhân chủ yếu gây nên hiện tượng “mưa axit” là


Câu 11:

Công thức của metyl axetat là


Câu 14:

Chất nào sau đây là axit béo?


Câu 18:

Hợp chất nào sau đây là hợp chất đơn chức?


Câu 19:

Chất nào sau đây không phải là là muối axit?


Câu 21:

Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y có công thức C2H3O2Na và ancol Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Xem đáp án

Y là CH3COONa → X là CH3COOC2H5

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Chọn A


Câu 22:

Cho 108 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

mC2H5OH = 108.2.46.75%/180 = 41,4 gam

Chọn C


Câu 23:

Lấy 7,4 gam metyl axetat cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

nCH3COOCH3 = 0,1; nNaOH = 0,2 → Chất rắn gồm CH3COONa (0,1) và NaOH dư (0,1)

→ m rắn = 12,2 gam

Chọn D


Câu 24:

Cho 2,82 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch HCl 1M thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt nAl = a; nAl2O3 = b → 27a + 102b = 2,82

nHCl = 3a + 6b = 0,18

→ a = 0,01; b = 0,025

nH2 = 1,5a = 0,015 → V = 0,336 lít

Chọn D


Câu 25:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

B. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl

C. Không phản ứng

D. Na + H2O → NaOH + H2

Chọn C


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, tinh bột là chất rắn, không tan trong nước lạnh, tan một phần trong nước ấm.

B. Đúng

C. Sai, Gly có 1NH2 và 1COOH nên trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.

D. Sai, glucozơ có hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.

Chọn B


Câu 27:

Đốt cháy hết một lượng kim loại Mg trong khí O2 dư thu được sản phẩm là 6,0 gam magie oxit. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng là

Xem đáp án

2Mg + O2 → 2MgO

nMgO = 0,15 → nO2 = 0,075 → V = 1,68 lít

Chọn A


Câu 28:

Ở điều kiện thường, khi cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thì thu được sản phẩm chứa 2 muối?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, khi cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được sản phẩm chứa 2 muối:

Fe3O4 + H2SO4 loãng → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

Chọn C


Câu 30:

X và Y là hai cacbohiđrat đều có nhiều trong cây mía. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Thủy phân hoàn toàn X, Y trong môi trường axit đều thu được chất Z. Tên gọi của Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt → X là saccarozơ.

Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị → Y là xenlulozơ.

Thủy phân hoàn toàn X, Y trong môi trường axit đều thu được sản phẩm chung là glucozơ (chất Z).

Chọn D


Câu 31:

Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau và Z là ancol no, mạch hở, trong phân tử có hai nhóm chức (MX < MZ < MY). Đun 0,50 mol hỗn hợp E với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra các phản ứng este hóa) thì thu được 0,38 mol hỗn hợp F gồm X, Y, Z và các sản phẩm hữu cơ. Tiến hành các thí nghiệm sau:

• Thí nghiệm 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol F thu được 22,14 gam H2O.

• Thí nghiệm 2: Cho 0,38 mol F tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch được chất rắn G. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 50,60 gam CO2 và 27,60 gam K2CO3.

Thành phần % về khối lượng của X trong E là

Xem đáp án

nK2CO3 = 0,2 → n muối = nKOH = 0,4

nCO2 = 1,15 → nC(muối) = nCO2 + nK2CO3 = 1,35

Số C = 1,35/0,4 = 3,375 → Muối C3 (0,25) và C4 (0,15)

nH2O (sản phẩm este hóa) = nE – nF = 0,12

nH2O (đốt F) = 1,23

→ nH2O (đốt E) = 1,23 + 0,12 = 1,35

E gồm C3HxO2 (0,25), C4Hx+2O2 (0,15) và CyH2y+2O2 (0,1)

nH = 0,25x + 0,15(x + 2) + 0,1(2y + 2) = 1,35.2

→ 2x + y = 11

Với x ≥ 2; y ≥ 2; x chẵn; MX < MZ < MY → x = 4; y = 3 là nghiệm duy nhất.

E gồm C3H4O2 (0,25), C4H6O2 (0,15) và C3H8O2 (0,1)

→ %C3H4O2 = 46,75%

Chọn A


Câu 36:

Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2A. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 19300

2t

Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)

a

a + 0,25

2,6a

Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)

0,30

0,35

0,35

Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

Trong 19300s (tính từ t đến t + 19300) có ne = 0,4

Catot: nCu = 0,35 – 0,3 = 0,05 → nH2 = 0,15

→ n khí anot = 0,25 – 0,15 = 0,1 → Chỉ có O2

Lúc t giây: ne = 0,3.2 = 0,6 → Lúc 2t giây có ne = 1,2

Catot: nCu = 0,35 → nH2 = 0,25

Anot: nCl2 = b và nO2 = c

→ 0,25 + b + c = 2,6a

Bảo toàn electron:

Lúc 2t: 2b + 4c = 1,2

Lúc t: 2b + 4(a – b) = 0,6

→ a = 0,25; b = 0,2; c = 0,2

nCu(NO3)2 = nCu max = 0,35 và nNaCl = 2b = 0,4

→ m = 89,2 gam

Chọn C


Câu 37:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

(1) CaCO3 + CO2 + H2O → X

(2) X + 2Y → CaCO3 + Z + 2H2O

(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O.

Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

Xem đáp án

(1) → X là Ca(HCO3)2

Chọn Y là NaOH:

(2) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

(3) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.

Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Na2CO3, NaHCO3.

Chọn B


Câu 39:

Cho hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C7H12O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau theo đúng tỉ lệ mol:

E + 2NaOH → 2X + Y

2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4

Z (H2SO4 đặc, 170°C) → CH2=CH-COOH + H2O

Cho các nhận định sau:

(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.

(b) Cho 1 mol chất Z phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư thì thu được 1 mol khí H2.

(c) Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi của axit fomic.

(d) Axit axetic được điều chế trực tiếp từ chất Y.

(e) Trong X oxi chiếm 29,63% về khối lượng.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Phản ứng 3 → Z là HO-C2H4-COOH

Phản ứng 2 → X là HO-C2H4-COONa

Phản ứng 1 → E là HO-C2H4-COO-C2H4-COO-CH3

Y là CH3OH.

(a) Đúng:

HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOCH3

HO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)-COOCH3

(b) Đúng:

HO-C2H4-COOH + 2Na → NaO-C2H4-COONa + H2

(c) Sai, CH3OH có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H liên phân tử kém bền hơn HCOOH nên CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn HCOOH.

(d) Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH

(e) Sai:

%O trong X = 48/112 = 42,86%

Chọn D


Bắt đầu thi ngay