Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết
Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 1)
-
3096 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Tơ nilon–6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
Chọn đáp án B.
+ axit ađipic có công thức là HOOC–(CH2)4–COOH.
+ hexametylenđiamin có công thức là H2N–(CH2)6–NH2.
+ Tơ nilon–6,6 có tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt và với axit hay kiềm. Được dùng làm vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện dây cáp, dây dù, đan lưới...
Câu 3:
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng:
(a) 2C + Ca → CaC2; (b) C + 2H2 → CH4;
(c) C + CO2 → 2CO; (d) 3C + 4Al → Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
Chọn đáp án B.
Với (a) chất khử là Ca.
Vói (b) chất khử là H2.
Với (d) chất khử là Al.
CHÚ Ý |
Các đáp án có sự sắp xếp các phương án không trùng nhau. Rất nhiều bạn không để ý sẽ bị mắc sai lầm rất đáng tiếc. |
Câu 5:
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?
Chọn đáp án D.
Với các phương án A, B, C đều có kết tủa.
CHÚ Ý |
Kết tủa Ag3PO4 không tan trong nước nhưng tan trong các axit mạnh như HNO3 |
Câu 7:
Dung dịch axit axetic phàn ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Chọn đáp án C.
Phương án A loại vì có Cu và NaCl.
Phương án B loại vì có NaCl.
Phương án D loại vì có HCl.
Câu 8:
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Chọn đáp án B.
Với HNO3 đặc, nóng, dư và H2SO4 đặc, nóng, dư → thu được muối Fe3+
Phương án D không thỏa mãn vì Fe không tác dụng với MgSO4.
Câu 9:
Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Chọn đáp án D.
Phương trình: C6H5OH + KOH→ C6H5OK + H2O
Câu 13:
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Chọn đáp án D.
CHÚ Ý |
Muốn cho sản phẩm khử là SO2 thì axit phải là đặc |
Câu 14:
Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
Chọn đáp án D.
Phương án A loại vì có NaCl.
Phương án B loại vì có KNO3.
Phương án C loại vì có NaCl.
Câu 15:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
Chọn đáp án B.
CHÚ Ý |
Những chất có nhóm chức CHO; HCOO– hoặc có nối ba đầu mạch thì sẽ phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 và cho kết tủa. |
Câu 17:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:
Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
Chọn đáp án B.
Phương trình phản ứng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
Khí H2 chỉ khử được những oxit của những kim loại từ ZnO trở xuống
Vậy chỉ có phương án B là hợp lý
Câu 18:
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
Chọn đáp án D.
Chú ý : Những ancol không bền thường gặp
Câu 21:
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
Chọn đáp án B.
CHÚ Ý |
Với cacbohidarat cần chú ý: + glucozo, fructozo không bị thủy phân. + glucozo, fructozo, mantozo có phản ứng tráng bạc. + Tinh bột vaà xenlulozo không phải là đồng phân của nhau. + glucozo, fructozo, saccarozo, mantozo đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. |
Câu 22:
Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
Chọn đáp án D.
Câu 24:
Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC– CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Chọn đáp án D.
Các dung dịch thỏa mãn là
CH3–CH2–NH2; H2N–CH2–CH(NH2)–COOH
Câu 26:
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô.
(b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi.
(d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
Chọn đáp án C.
+ Dùng bông khô thì không ngăn được khí NO2 thoát ra
+ Dùng bông tẩm nước hay tảm giấm ăn ngăn được NO2 nhưng không triệt để.
+ Dùng bông tẩm nước vôi (Ca(OH)2) là tốt nhất vì NO2 tác dụng mạch với Ca(OH)2.
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyến, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C.
(a). Đúng vì ở nhiệt độ thường S + Hg → HgS (không độc)
(b). Đúng theo SGK lớp 11.
(c). Đúng theo SGK lớp 11.
(d). Đúng theo SGK lớp 11.
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng: . Chất Y trong sơ đồ trên là
Chọn đáp án A.
Các phương trình phản ứng
Câu 29:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al2(SO4)3 và y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
CHÚ Ý |
+ Với các loại bài toán về đồ thị để giải nhanh và chính xác được các bạn nên tư duy theo hướng phân chia nhiệm vụ của yếu tố thuộc trục hoành. + Với bài toán này ở mỗi giai đoạn Ba(OH2) làm những nhiệm vụ sau: Giai đoạn 1: Trung hòa H+ Giai đoạn 2: Đưa kết tủa lên cực đại. Giai đoạn 3: Hòa tan kết tủa Al(OH)3 |
Câu 33:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là
GIẢI THÍCH THÊM |
+ Vì dung dịch sau điện phân có kahr năng tác dụng với Al2O3 nên sẽ có hai trường hợp xảy ra + Trường hợp 1: Dung dịch sau điện phân chứa axit + Trường hợp 2: Dung dịch sau điện phân chứ kiềm |
Câu 36:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ đến dư dd NaOH loãng vào dd gồm CuCl2 và AlCl3.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dd Ca(OH)2.
(e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].
(f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.
(g) Đổ dung dịch AlC3 vào dung dịch NaAlO2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là
Chọn đáp án D.
Các thí nghiệm có kết tủa là:
a – b – c – f – g. Các thí nghiệm
d và e ban đầu có kết tủa nhưng
bị tan.
(a). Có kết tủa Cu(OH)2.
(b). Có kết tủa CuS.
(c). Có kết tủa BaSO4.
(f). Có kết tủa BaSO4.
Câu 37:
Cho 18 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí (không có sản phẩm khử khác) và X gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của (m – x) là
LƯU Ý |
+ Với các bài toán liên quan tới tính oxi hóa của NO3– trong môi trường H+ thì khi có khí H2 bay ra → toàn bộ N trong NO3– phải chuyển hết vào các sản phẩm khử. + Liên qua tới Fe thì khi có khi H2 thoát ra dung dịch vẫn có thể chứa hỗn hợp muối Fe2+ và Fe3+. |
Câu 38:
Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X bằng NaOH được ancol Y no, mạch hở và 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 5,22 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2 là:
NHẬN XÉT |
+ Những bài toán ở cuối đề luôn yêu cầu kỹ năng khá cao do đó khi luyện đề các em cần phải có những mục tiêu điểm thật rõ ràng để tập trung vào những phần mình chắc ăn nhất. Có những câu dùng để phân loại cao thì có thế bỏ ngay từ đầu để tập trung làm chắc những câu dễ hơn. + Những em muốn đạt điểm 10 cũng cần tích cực trang bị kỹ năng thì mới yên tâm khi gặp những câu kiểu như thế này. + Nhiều em có kỹ năng chưa đù tốt nhìn qua thì nghĩ mình làm được nhưng các em lại không làm nhanh được dẫn đến thiếu thời gian → tâm lý bị hoảng. Điều này rất nguy hiểm trong khi làm bài. |