Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Sơn La (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Sơn La (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa Sở giáo dục đào tạo Sơn La (Lần 1) có đáp án

  • 166 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là axit béo không no?


Câu 2:

Công thức của metyl axetat là


Câu 3:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 không tạo ra kết tủa?

Xem đáp án

A. HCl + Ba(HCO3)2 → BaCl2 + CO2 + H2O

B. Ca(HCO3)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O

C. Na2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + NaHCO3

D. NaHCO3 + Ba(HCO3)2: Không phản ứng


Câu 5:

Chất nào sau đây có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử?


Câu 14:

Sắt phản ứng với lượng dư chất nào sau đây sinh ra muối sắt(II)?

Xem đáp án

A. Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

B. Fe + O2 dư → Fe2O3 (oxit bazơ)

C. Fe + HNO3 đặc nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

D. Không phản ứng.


Câu 15:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

Xem đáp án

Na3PO4 có khả năng làm mềm nước cứng vĩnh cửu do loại bỏ được Ca2+, Mg2+ ra khỏi dung dịch:

Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2

Mg2+ + PO43- → Mg3(PO4)2


Câu 16:

Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh?


Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?

Xem đáp án

A. Không phản ứng

B. Na + H2O → NaOH + H2

C. K2O + H2O → KOH

D. BaO + H2O → Ba(OH)2


Câu 20:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 không sinh ra khí CO2?

Xem đáp án

A. NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

B. HNO3 + NaHCO3 → NaNO3 + CO2 + H2O

C. H2SO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

D. NaOH + NaHCO3 → Na2CO2 + H2O

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) trong oxi dư thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

X là CxH2x+3N (0,04/x mol)

MX = 14x + 17 = 1,24x/0,04

→ x = 1 → X là CH5N


Câu 23:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

Xem đáp án

X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ.

Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích → Y là glucozơ.


Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần vừa đủ 5,6 lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (có tỉ lệ mol 4 : 1). Kim loại M là

Xem đáp án

n khí = 0,25 → nCl2 = 0,2; nO2 = 0,05

Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:

x.nM = 2nCl2 + 4nO2

⇔ 7,2x/M = 0,2.2 + 0,05.4

→ M = 12x

→ x = 2, M = 24: M là Mg


Câu 27:

Thí nghiệm nào sau đây không có kết tủa hoặc khí sinh ra?

Xem đáp án

A. Không phản ứng

B. Fe + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O

C. NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

D. CO2 dư + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 34:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:

Cho sơ đồ các phản ứng sau:   Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và Y lần lượt là         A. NaAlO2 và NH3.	B. Al2(SO4)3 và CO2.         C. Ba(AlO2)2 và NH3.	D. NaAlO2 và NaOH. (ảnh 1)

Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và Y lần lượt là

Xem đáp án

X1 là muối AlO2- → Loại B.

X2 là Al(OH)3; X3 là Al2(SO4)3; X4 là NaAlO2

X5 là Al2O3

X1 khác X4 nên loại A, D → Chọn C.


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước, được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

Thời gian điện phân (giây)

t

t + 1737

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

a + 0,0145

2a + 0,01

Số mol Cu ở catot

b

b + 0,015

b + 0,015

Giá trị của m là

Xem đáp án

Trong khoảng thời gian 1737s (từ t đến t + 1737) có ne = 1737.2/96500 = 0,036 mol.

+ Catot: nCu = 0,015 → nH2 = 0,003

+ Anot: nCl2 = u và nO2 = v

→ u + v + 0,003 = 0,0145 và 2u + 4v = 0,036

→ u = 0,005; v = 0,0065

Thời điểm t giây chưa thoát H2 và O2 nên a = b

Thời điểm 2t giây: ne = 4a = 4b

+ Catot: nCu = a + 0,015 → nH2 = a – 0,015

+ Anot: nCl2 = a + 0,005 → nO2 = 0,5a – 0,0025

nCl2 + nH2 + nO2 = (a + 0,005) + (a – 0,015) + (0,5a – 0,0025) = 2a + 0,01

→ a = 0,045

nCuSO4 = a + 0,015 = 0,06

nKCl = 2(a + 0,005) = 0,1

→ m = 17,05


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, este Y (no, đơn chức) và este Z (ba chức) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch chứa 0,195 mol NaOH đun nóng (vừa đủ), thu được 6,24 gam hỗn hợp F gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon (hơn kém nhau 0,03 mol) và 13,56 gam hỗn hợp T gồm ba muối (trong đó có chứa hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 0,45 mol O2, thu được CO2 và 0,36 mol H2O. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

nNaOH = 0,195 → nO(E) = 0,39

Bảo toàn O → nCO2 = 0,465

Bảo toàn khối lượng:

+ Cho phản ứng cháy → mE = 12,54

+ Cho phản ứng với NaOH → nH2O = 0,03

→ nOH(ancol) = 0,195 – 0,03 = 0,165

Ancol dạng R(OH)r (0,165/r)

→ M ancol = R + 17r = 6,24r/0,165

→ R = 20,8r

1 < r < 3 → 20,8 < R < 62,4, mặt khác 2 ancol cùng C → C2, C3 hoặc C4

Trong 2 ancol có 1 ancol đơn chức và số mol hơn kém 0,03 → Chọn C2H5OH (0,075) và C2H4(OH)2 (0,045)

Quy đổi T thành COONa (0,195), C (0,03) và H (0,135)

(Bảo toàn C tính nC, từ mT tính nH)

→ CH3COONa (0,03), HCOONa (0,045) và (COONa)2 (0,06)

Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5: 0,045 mol

X là (COOH)2: 0,06 – 0,045 = 0,015

Y là CH3COOC2H5: 0,03

(Xây dựng Z trước, phần thừa còn lại dồn cho X, Y)

→ %Y = 21,05%


Câu 40:

Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho m gam E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 15,68 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 0,91 mol CO2 và 0,82 mol H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

Xem đáp án

nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,01; nY = y

Bảo toàn khối lượng:

0,91.12 + 0,82.2 + 16(2y + 0,01.6) + 56(y + 0,01.3) = 15,68 + 0,01.92 + 18y

→ y = 0,02

→ mE = 0,91.12 + 0,82.2 + 16(2y + 0,01.6) = 14,16

E gồm (C15H31COO)(C17H33COO)(RCOO)C3H5 (0,01) và RCOOH (0,02)

mE = 0,01(R + 621) + 0,02(R + 45) = 14,16

→ R = 235

→ %Y = 0,02(R + 45)/14,16 = 39,55%


Bắt đầu thi ngay