Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 22)
Thi Online (2023) Đề thi thử Hóa THPT theo đề minh họa của Bộ Giáo dục có đáp án (Đề 22)
-
375 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và muối nào sau đây?
Chọn A
Câu 17:
Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
Chọn B
Câu 18:
Nồng độ khí metan cao là một trong những nguyên nhân gây ra các vụ nổ trong hầm mỏ. Công thức của metan là
Chọn A
Câu 22:
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ, thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là
Chọn A
Câu 23:
Thuỷ phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được 8,2 gam muối. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 24:
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng với lượng dư dung dịch HNO3 (đặc, nóng), sau phản ứng thu được dung dịch Y. Chất tan có trong Y là
Chọn A
Câu 26:
Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được m gam Cu. Giá trị của m là
Chọn C
Câu 27:
Cho 0,1 mol axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 29:
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
Chọn C
Câu 30:
Peptit X có công thức cấu tạo như hình vẽ dưới đây:
Số liên kết peptit có trong phân tử X là
Chọn C
Câu 31:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(e) Nhiệt phân muối KNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra đơn chất khí là
Chọn C.
Câu 32:
Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh xác định thành phần của chiếc đinh sắt đã bị oxi hóa một phân thành gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) theo các bước sau:
Bước 1: Hòa tan hoàn toàn đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng (dùng gấp đôi lượng phản ứng, giả thiết Fe chỉ phản ứng với axit), thu được 200 ml dung dịch X.
Bước 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào 5,00 ml dung dịch X, thu được 0,4893 gam kết tủa.
Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào 5,00 ml dung dịch X đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 9,00 ml. Giả thiết toàn bộ gỉ sắt tạo ra bám trên đinh sắt. Phần trăm khối lượng đinh sắt đã bị oxi hóa thành gỉ sắt là
Chọn A
Câu 33:
Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
Chọn D
Câu 34:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định) dung dịch chứa m gam hỗn hợp KCl và CuSO4, sau một thời gian, thu được dung dịch Y. Tùy thuộc vào thời gian điện phân mà dung dịch Y có thể hòa tan tối đa các lượng bột nhôm oxit khác nhau. Kết quả thu được như sau:
Thời gian điện phân (h) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan (gam) |
0,00 |
5,10 |
12,75 |
15,30 |
Biết rằng dung dịch thu được sau khi hòa tan Al2O3 có chứa muối aluminat. Giá trị của m là
Chọn B
Câu 35:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH X + Y F + NaOH X + Z
Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, ME < MF < 165). Đốt cháy hoàn toàn Y hoặc Z, chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Hai chất Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất.
(c) Chất E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) 1 mol chất E hoặc F đều tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Nhiệt độ sôi của X cao hơn nhiệt độ sôi của HCOOH.
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
Câu 36:
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaCl sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(a) Đúng. CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
(b) Sai vì ngoài glucozơ còn có fructozơ.
(c) Đúng.
(d) Sai. NaOH chứ không phải NaCl.
(e) Sai, phải là trùng ngưng.
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn a mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần vừa đủ 5a mol khí O2, thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X và 0,1 mol Y (C6H6, mạch thẳng) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Chọn C.
Câu 38:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết T là hợp chất của kim loại kiềm thổ. Chất Z là chất nào dưới đây?
Chọn C.
Câu 39:
Hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO. Lấy m gam X hòa tan vào H2O dư thu được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 0,18 mol CO2 vào Y thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào Z đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 30 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn B.
Câu 40:
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (CnH2nO2) và triglixerit Y (CmH2m–10O6) (với n, m là số nguyên). Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp E bằng oxi, thu được b mol CO2 và (b – 3a) mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 63,28 gam E cần dùng 220 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn B.