IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Hóa học Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án

Tổng hợp đề thi minh họa Hóa Hoc chuẩn cấu trúc Bộ giáo dục có đáp án (đề số 1)

  • 3107 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Xem đáp án

Chọn C.

Al là một kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Nhôm có khá nhiều ứng dụng trong đời sống. Ví dụ dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, dùng làm khung cửa, trang trí nội thất, dùng làm dây cáp điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền, dùng làm thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu, hàn gắn đường ray...


Câu 2:

Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm VA

Xem đáp án

Chọn C.

Nito thuộc nhóm VA, có Z = 7, cấu hình 1s22s22p3


Câu 3:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol

Xem đáp án

Chọn A.

Triglixerin là trieste được tạo bởi các axit béo và glixerol. Khi thủy phân sẽ cho glixerol.

Các chất còn lại đều là các este tạo bởi axit cacboxylic và ancol đơn chức → thủy phân cho ancol đơn chức tương ứng


Câu 4:

Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất tan X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt. Chất tan X có thể là

Xem đáp án

Chọn B.

Khi nhỏ NaOH vào Al2(SO4)3 thì ban đầu xuất hiện kết tủa và tăng dần đến cực đại, tuy nhiên khi càng thêm NaOH thì kết tủa giảm dần và tan tới hết do Al(OH)3 tan trong NaOH


Câu 5:

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch

Xem đáp án

Chọn B.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag


Câu 6:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)

Xem đáp án

Chọn B.

  • Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) thuộc loại tơ hóa học: xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa hóa học ( ví dụ tơ visco, tơ xenlulozo axetat...).
  • Bông, Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.

Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp


Câu 7:

Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

Xem đáp án

Chọn D.

Na, Ca, Al là những kim loại mạnh → phương pháp điều chế chúng là dùng điện phân nóng chảy hợp chất (muối, bazơ, oxit) của chúng


Câu 8:

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

Xem đáp án

Chọn A.

Trong máu người luôn luôn có nồng độ glucozo không đổi khoảng 0,1%. Nếu lượng glucozo trong máu giảm đi thì người mắc bệnh suy nhược. Khi đó người bệnh sẽ được dịch truyền glucozo để bổ sung nhanh năng lượng


Câu 9:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Chọn C.

CaSO4.2H2O có trong tự nhiên là thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường


Câu 11:

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit

Xem đáp án

Chọn A.

Đipeptit là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH


Câu 12:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Chọn B.

Cr2O3 là oxit lưỡng tính nhưng tan trong axit và kiềm đặc, không tan trong NaOH loãng


Câu 13:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: n(Fe2O3) = 0,03

BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol → m = 3,36 (g)


Câu 14:

Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

Có n(HCl) = 0,1; n(Al3+) = 0,1.

OH- + H+ → H2O

3OH- + Al3+ → Al(OH)3

Dựa vào đồ thị:

Có: n(HCl) = 0,1

a = n(Al3+) = n(Al(OH)3 = 0,1.

Nên n(OH-) = n(H+) + 3.n(Al3+) = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 mol. → b = 0,4 : 1 = 0,4 lít = 400 ml.


Câu 15:

Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3-MCPD), (3) etylen glicol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Chọn D

Các dụng dịch là : (1); (2); (3); (5); (6).

Các chất (1); (2); (3); (6) là những chất có nhiều OH cạnh nhau  hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.

Chất (5) là axit cacboxylic  hòa tan được Cu(OH)2


Câu 16:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

C12H22O11 → C6H12O6 (Glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)

Ta có: n(Glucozo) = 0,06 mol → n(C12H22O11) = 0,06 : 0,9 = 1/15 mol → m = 22,8 (g)


Câu 17:

Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

Xem đáp án

Chọn B.

Gọi CT của  X là NH2-R-COOH

NH2RCOOH + HCl → NH3Cl-RCOOH

BTKL: m(HCl) = m(muối) – m(X) = 10,95 (g) → n(HCl) = 0,3 mol

→ n(X) = 0,3 → MX = 26,7 : 0,3 = 89 → R = 28. X là NH2-(CH2)2-COOH


Câu 18:

Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn C.

Ca(OH)2 có vai trò tương tự Ba(OH)2 (sản phẩm cháy là CO2được hấp thụ qua các dung dịch này nằm mục đích xác định nguyên tố C)


Câu 19:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh

Xem đáp án

Chọn D.

Các chất điện li mạnh là những muối, axit mạnh, bazo mạnh→ NaCl là muối nên là chất điện li mạnh


Câu 20:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl ở vị trí kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Xem đáp án

Chọn C.

Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozo hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng-glucozo màu xanh lam


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Chọn C

Các kim loại kiềm có tính khử mạnh → trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng hợp chất


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng: X+NaOH(loãng,)ddY+Br2+NaOHZ

Cho các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất thỏa mãn X ở sơ đồ trên là

Xem đáp án

Chất Y bị oxi hóa bởi Br2 trong môi trường kiềm nên Y là NaCrO2.

Nên các chất X thỏa mãn: Cr(OH)3, CrCl3.

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O.

CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O


Câu 24:

Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ nilon-7, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit

Xem đáp án

Chọn A.

tơ nilon-7 và tơ nilon-6,6

Tơ poliamit được cấu tạo từ poliamit. Mà poliamit là những polime tổng hợp có chức nhiều nhóm chức amit(-CO-NH-) trong phân tử

Nilon- 6,6 : -(NH[CH2 ]6 NHCO[CH2 ]4 CO)-n

Nilon- 7:  -(NH- [CH2 ]6-CO)-


Câu 27:

Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp hai muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T. Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Chọn B.

X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức

→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.

Có n(NaOH đầu) = 0,2 mol; n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,04 mol.

→ n(NaOH phản ứng) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.

(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH

     0,08          ←   0,16 →        0,08            0,08       0,08

NaOH + HCl → NaCl + H2O

=> m(muối) = m(NaCl) + m(RCOONa) = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.

→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).

BTKL: mX = m(muối T) + m(ancol) – m(NaOH phản ứng) = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.

→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.

Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.

Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.

→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)

+) Phân tử X có 12 nguyên tử H

+)  Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)

+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π

+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp


Câu 29:

Cho các nhận định sau:

(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.

(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.

(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải. 

(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.

(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O. 

Số nhận định đúng là:

Xem đáp án

Chọn A.

Các nhận định đúng là 1, 5, 6.

+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.

+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.

+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.

+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.


Câu 30:

Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là

Xem đáp án

Chọn C.

Giả sử ban đầu có 1 mol C4H10 → m(C4H10) = 58 gam.

BTKL: m(đầu) = m(X) → n(X) = 58 : (23,2.2) = 1,25 mol.

→ n(anken) = n(ankan mới tạo thành) = 1,25 – 1 = 0,25 gam.

→ n(ankan dư) = 1 – 0,25 = 0,75 mol

=> %V(C4H10 trong X) = 0,75 : 1,25 = 60%.


Câu 31:

Cho CO2 từ từ vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn B.

Nhận thấy đồ thị có các giai đoạn:

+Giai đoạn kết tủa tăng dần do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 tạo kết tủa CaCO3.

+Giai đoạn kết tủa không đổi do CO2 tác dụng với KOH.

+Giai đoạn kết tủa giảm dần do CO2 tác dụng với CaCO3 và hòa tan kết tủa này (tạo Ca(HCO3)2).

Lúc CO2 đạt 0,5 mol thì kết tủa đã bị hòa tan mất 0,05 mol (do từ 0,45 mol đã bắt đầu hòa tan kết tủa).

→ x= 0,15 – 0,05= 0,1 mol


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O và K2O. Hòa tan hoàn toàn 25,7 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 22,4 gam KOH. Hòa tan hết 0,4 mol H3PO4 vào Y, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chọn B.

n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2)  0,15 mol

Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).

Ta có hệ:

23x + 16y + 0,4.39 = 25,7

x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).

Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3

Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).

→ n(OH-) = 0,7 mol.

Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)

Có hệ:

a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)

a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)

Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.

Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.

→ m(muối) = 61 gam.


Câu 34:

Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1: 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Cho các phát biểu sau:

(1) Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol.

(2) Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra.

(3) Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.

(4) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t (h).

(5) Tại thời điểm 2t (h) số mol khí thoát ra ở catot là a mol.

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Chọn A.

Xét tại thời điểm th; dung dịch sau điện phân hòa tan Al sinh ra H2 mà tỷ lệ CuSO4 : NaCl = 1:1 nên.

Đặt số mol CuSO4 và NaCl đều là b mol.

Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0; ở anot: 2Cl-  - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.

Dung dịch X Phản ứng với Al  sinh ra a mol H2 → lượng H+đã phản ứng = 2a mol.

||→ Số mol e trao đổi = b + 2a mol .

• Xét tại thời điểm 2th, số mol e trao đổi = 2 (2a + b) mol.

Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0 ; 2H2O + 2e → 2OH- + H2 || Ở anot: 2Cl-  - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.

Số mol e Cl- nhường = b mol → số mol e H2O nhường = 4a + b mol → Lượng H+ sinh ra = 4a + b

Số mol e Cu2+ nhận = 2b mol → Số mol e H2O nhận = 4a mol → số mol OH- = 4a mol.

Trong dung dịch có OH- và H+ nên : H+ + OH- → H2O.

||→ Lượng H+ dư = b mol.

Cho Al dư vào dung dịch: Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2.

||→ Số mol H2 = b /2  = 4a → a : b = 1 : 8

• Xét các nhận định:

+ Tại thời điểm 2th số mol khí thoát ra ở hai cực là: 2a  + 0,5 b + 0,25  (4a + b ) , thay b = 8 a → số mol khí thoát ra =  9a mol → (1) đúng.

+ Tại thời điểm 1,75h thì số mol e trao đổi = 1,75 (2a + b) mol.

Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+nhận = 2b mol < 1,75 (2a + b)

||→ 0,25b < 3,5a → a : b < 1 / 3 đúng (do a : b = 0,75). → (2) đúng.

+ Tại thời điểm 1,5h thì số mol e trao đổi = 1,5 (2a + b) mol.

Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+nhận = 2b mol < 1,5 (2a + b)

||→ 0,5b < 3a → a : b < 1 / 6 →  đúng (do a : b = 1:8 ). → (3) đúng.

+ Tại thời điểm 0,8t h thì số mol e trao đổi = 0,8 (2a + b) mol.

 Nếu H2O điện phân thì Cl- điện phân hết → số mol e Cl-nhường= b mol < 0,8 (2a + b)

||→ 0,2b < 1,6 a → a : b < 1 / 8 đúng (do a : b = 1:8). → (4) đúng.

+ Tại thời điểm 2th thì số mol H2 sinh ra = 2a mol. → (5) sai.


Câu 36:

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol KOH trong dung dịch.

(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.

(c) Cho 1 mol C6H5OOC-CH3 (phenyl axetat) tác dụng với 3 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.

(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.

(e) Cho 1 mol Fe3O4 và 2 mol Cu tác dụng với dung dịch HCl dư.

(f) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.

(g) Cho 14 mol HCl vào dung dịch chứa 1 mol K2Cr2O7

Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là:

Xem đáp án

Chọn C.

phản ứng: a, b, d, f,

(a). 2NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O

(b). Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag;         

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3.

(c). CH3COOC65 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O.

Ngoài ra có NaOH dư.

(d). ClNH3-CH2-COOH + 2NaOH → NaCl + 2H2O + NH2CH2COONa.

(e). Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O;         

2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2,

Ngoài ra còn có HCl dư.

(f). CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3.

Có Na2CO3 dư và NaHCO3.

(g). 14HCl + K2Cr2O7 → 3Cl2 + 2CrCl3 + 2KCl + 7H2O.


Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm với các dung dich muối clorua riêng biệt của các cation: X2+,Y3+,Z3+,T2+. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Các cation X2+,Y3+,Z3+,T2+ lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

Ta thấy X2+ chỉ có thể là Ba2+ do tạo kết tủa sunfat là BaSO4màu trắng và không tan trong axit.

Y3+ chỉ có thể là Fe3+ do tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.

Z3+ là Al3+ do ban đầu tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa này tan trong kiềm dư.

T3+ là Cu2+ do ban đầu tạo kết tủa xanh Cu(OH)2 nhưng bị hoà tan bởi NH3 do tạo phức


Câu 38:

Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY , nY : nY = 2 : 3 ), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2 (Ni, to). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với:

Xem đáp án

Chọn D.

Hết 0,12 mol NaOH mới có kết tủa chứng tỏ Y có H+. Vậy n(H+) = 0,12 mol

Chất rắn thu được khi cho tác dụng với NaOH là Fe(OH)2 và Fe(OH)3. (Nếu xét chỉ có Fe(OH)hay chỉ có Fe(OH)3 thì khối lượng rắn thu được không thỏa mãn)

Y có H+ ,có Fe2+ nên NO3- hết.


Bắt đầu thi ngay