IMG-LOGO

25 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề 1)

  • 2985 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất vì là KL duy nhất ở trạng thái lỏng.


Câu 2:

Kim loại nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Li tác dụng được với N2 ở điều kiện thường tạo hợp chất Li3N


Câu 3:

Tính chất hoá học chung của kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa)


Câu 4:

Chất nào dưới đây là chất lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cr2O3 là oxit lưỡng tính


Câu 5:

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tính chất vật lý chung của KL là do các e tự do trong cấu trúc mạng tinh thể KL gây ra


Câu 6:

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội


Câu 7:

Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Al là kim loại tác dụng với axit, bazơ nhưng không mang tính lưỡng tính


Câu 9:

Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là do phản ứng hoá học nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xem phần hợp chất kim loại kiềm thổ (sgk 12)


Câu 11:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

A sai vì Cr tác dụng với H2SO4 loãng tạo CrSO4


Câu 12:

Quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Quang hợp của cây xanh tạo O2 nên không làm ô nhiễm môi trường


Câu 13:

Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, ... Este có mùi chuối có công thức cấu tạo thu gọn là:

Xem đáp án

Chọn đáp án C

CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este tạo mùi thơm chuối chín


Câu 14:

Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Chất béo lỏng(không no) cộng H2 sẽ trở thành chất béo rắn(no)


Câu 15:

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xenlulozơ có CTCT là [C6H7O2(OH)3]n


Câu 16:

X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, vừa tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. Vậy X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

HCOOCH3 vừa tác dụng với AgNO3/NH3 vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm đổi màu quì tím


Câu 17:

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?

Xem đáp án
Chọn đáp án D

(CH3)3N là trimetyl amin


Câu 18:

Polietilen là chất dẻo mềm, được dùng nhiều để làm

Xem đáp án
Chọn đáp án A

Xem phần ứng dụng của một số polime (sgk 12)


Câu 19:

Sođa khan có công thức hoá học là

Xem đáp án
Chọn đáp án C

Sođa khan có thành phần là Na2CO3


Câu 20:

Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Các ankin có liên kết ba đầu mạch sẽ tham gia được phản ứng với AgNO3/NH3 tạo được kết tủa vàng


Câu 22:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Xem đáp án
Chọn đáp án A

C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH) nên có CT CH3COOCH3


Câu 24:

Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với dung dịch các chất riêng biệt sau: H2SO4 loãng, CuCl2, Fe(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là
Xem đáp án
Chọn đáp án D

Có 3 trường hợp xảy ra phản ứng:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag


Câu 25:

Hòa tan 32 gam hỗn hợp Cu và CuO trong dung dịch HNO3 1M (dư), thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu là
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO

nCu=0,45mCuO=32mCu=3,2 gam.


Câu 26:

Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 gồm CH3COOH và HCOOCH3.

Có 4 phản ứng

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH


Câu 27:

Nhận định sai

Xem đáp án
Chọn đáp án B

Saccarozơ và glixerol đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam


Câu 31:

Hỗn hợp X gồm propan, etilenglicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etilenglicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m là
Xem đáp án
Chọn đáp án C

nC3H8=nC2H6O2Tách 2 chất này thành C3H8O và C2H6O

Vậy coi như X chỉ gồm các ancol no, đơn, hở.

nCO2=avà nH2O=b

Δm=44a+18=16,58

nO=nX=nH2OnCO2=bamX=12a+2b+16(ba)=5,444

a=0,232 và b = 0,354

nBaCO3=nCO2=0,232

mBaCO3=45,704


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
Xem đáp án
Chọn đáp án C

Số C = nCO2/nM=3,25

C3HnO2(0,15) và C4Hm (0,05)

nH=0,15n+0,05m=0,4.23n+m=16

n=m=4 là nghiệm duy nhất.

X là C3H4O2 và Y là C4H4

%Y=19,40%


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là
Xem đáp án
Chọn đáp án D

X+H2X' chứa C2H4O2, C6H12O2, C6H10O4, C5H8O4, C57H11O6.

C2H4O2 = CH4 + CO2

C6H12O2 = C5H12 + CO2

C6H10O4 = C4H10 + 2CO2

C5H8O4 = C3H8 + 2CO2

C57H110O6 = C54H110 + 3CO2

Quy đổi X’ thành CnH2n+2 (x mol) và CO2.

Để đốt X’ cần nO2=1,89+0,25/2=2,015 và tạo ra nH2O=1,24+0,25=1,49

CnH2n+2+(1,5n+0,5)O2nCO2+(n+1)H2O2,015(n+1)=1,49(1,5n+0,5)n=127/22nH2O=x(n+1)=1,49x=0,22


Câu 37:

Nhúng lá sắt vào 150 ml dung dịch chứa CuCl2 1M và HCl 2M. Sau một thời gian, thu được dung dịch X; 2,24 lít H2 (ở đktc) và lá sắt lấy ra có khối lượng thay đổi 5,2 gam so với ban đầu. Thêm tiếp 2,125 gam NaNO3 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Xem đáp án
Chọn đáp án B

Ban đầu: nCuCl2=0,15và nHCl=0,3

Fe+Cu2+Fe2++Cux.............................xFe+2H+Fe2++H20,1.........................0,1

Δm=64x56(x+0,1)=5,2x=0,05

Dung dịch X chứa Fe2+(0,15);Cu2+(0,1);Cl(0,6)H+dư (0,1)

Thêm vào X một lượng nNaNO3=0,025

3Fe2++4H++NO33Fe3++NO+2H2O0,15.....0,1.....0,0250,075...0,1.....0,0250,075....0........0

m muối = mNa+mFe+mCu2++mCl=36,675


Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Xem đáp án
Chọn đáp án C

nCO2=x và nH2O=yxy=0,064

Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32

x=0,88 và y = 0,816

Bảo toàn O: 6nX+2nO2=2nCO2+nH2O

nX=0,016và MX=858

Mặt khác, nX=(nH2OnCO2)/(1k)k=5

X cộng 2H2.

nH2=0,096nX=nY=0,048

mY=mX+mH2=0,048.858+0,096.2=41,376

nNaOH=3nY=0,144 và nC3H5(OH)3=0,048

Bảo toàn khối lượng:

mY+mNaOH= m muối + mC3H5(OH)3

m muối = 42,72 gam.


Câu 39:

Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
Xem đáp án
Chọn đáp án A

Số C = 3,875. Do hai ancol cùng C nên chúng phải ít nhất 2C

X chứa HCOOC2H5 và ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2

Ban đầu đặt a, b là số mol este đơn chức và 2 chức

a+b=0,24

Bảo toàn OnO(X)=2a+4b=0,58

a=0,19 và b = 0,05

Do este 2 chức có 1 nối C=C nên các chất trong X là:

CnH2n-1COOC2H5 (x mol)

HCOOC2H5 (y mol)

CnH2n-1COO-CH2-CH­2-OOCH (0,05 mol)

x+y=0,19nCO2=x(n+3)+3y+0,05(n+4)=0,93nH2O=x(n+1)+3y+0,05(n+2)=0,8

nCO2nH2O=x+0,1=0,13x=0,13y=0,16n=2

Vậy este đơn chức lớn nhất là CH2=CH-COO-C2H5 (0,03 mol)

Bảo toàn khối lượng mX=22,04

%CH2=CHCOO-C2H5=13,6%.


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn.

      Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Chọn đáp án B

A. Sai, thêm Ba(OH)2 loãng làm tăng thể tích (làm loãng sản phẩm thủy phân), mặt khác dung dịch vẩn đục nên mất thời gian đợi lắng hoặc lọc.

C. Sai, thu được dung dịch xanh thẫm.

D. Sai, các chất tham gia và sản phẩm đều tan tốt nên không tách lớp.


Bắt đầu thi ngay