Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 10. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) có đáp án

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 10. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) có đáp án

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 10. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) có đáp án

  • 47 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong bài toán ở phần mở đầu, công thức tính y theo x có phải là đa thức bậc nhất của biến x hay không?

Xem đáp án

Do y = 7x + 6 nên y là một đa thức bậc nhất của biến x.

Hàm số y = 7x + 6 là hàm số bậc nhất.


Câu 3:

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? Đối với những hàm số bậc nhất đó, xác định hệ số a của x, hệ số tự do b.

a) y = − 3x + 6.

b) y = − x + 4.

c) y=3x+2.

d) y = 2.

Xem đáp án

Các hàm số là hàm số bậc nhất là y = − 3x + 6; y = − x + 4.

• Hàm số y = − 3x + 6 có hệ số a của x là a = − 3 và hệ số tự do b = 6;

• Hàm số y = − x + 4 có hệ số a của x là a = − 1 và hệ số tự do b = 4.


Câu 4:

Cho hàm số y = −2x + 4. Tìm giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị của x: x = 0; x = 2; x = 4.

Xem đáp án

• Với x = 0 thì y = − 2 . 0 + 4 = 0 + 4 = 4;

• Với x = 2 thì y = − 2 . 2 + 4 = − 4 + 4 = 0;

• Với x = 4 thì y = − 2 . 4 + 4 = − 8 + 4 = − 4.

Vậy với x = 0; x = 2; x = 4 thì giá trị tương ứng của y lần lượt là y = 4; y = 0; y = − 4.


Câu 8:

b) y = – x – 5;

Xem đáp án

b) Hàm số y = – x – 5 có hệ số của x là 1; hệ số tự do là – 5;


Câu 9:

c) y=x3.

Xem đáp án

c) Ta có y=x3=13x có hệ số của x là 13; hệ số tự do là 0.


Câu 10:

Cho hàm số bậc nhất f(x) = 3x + 2. Tính f(1);  f(0);  f(2);  f12;  f23.

Xem đáp án

• f(1) = 3 . 1 + 2 = 3 + 2 = 5;

• f(0) = 3 . 0 + 2 = 0 + 2 = 5;

• f(– 2) = 3 . (– 2) + 2 = – 6 + 2 = – 4;

f12=3  .  12+2=32+2=72;

f23=3  .  23+2=2+2=0.


Câu 12:

b) Hỏi sau bao nhiêu ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm thì bạn Nam có thể mua được chiếc xe đạp đó?

Xem đáp án

b) Số tiền còn lại Nam cần để dành để Nam đủ tiền mua chiếc xe đạp là:

2 000 000 – 300 000 = 1 700 000 (đồng).

Khi đó, m = 1 700 000 (đồng).

Ta có m = 5 000t nên t=1 700 0005  000=340 (ngày).

Vậy sau 340 ngày kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm thì bạn Nam có thể mua được chiếc xe đạp đó.


Câu 13:

Một người đang sử dụng Internet, mỗi phút tốn dung lượng 1 MB. Giả sử gói cước Internet của người đó cho phép sử dụng dung lượng 4 MB.

a) Viết hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng Internet x (giây).

Xem đáp án

a) Đổi: 1 phút = 60 giây.

Mỗi phút tốn dung lượng 1 MB.

Mỗi giây tốn 160 MB.

Hàm số f(x) biểu thị dung lượng tiêu tốn (MB) theo thời gian sử dụng Internet x (giây) là:

f(x)=160x(MB).


Câu 14:

b) Viết hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng Internet được x (giây).

Xem đáp án

b) Hàm số g(x) biểu thị dung lượng cho phép còn lại (MB) sau khi sử dụng Internet được x (giây) là:

g(x)=4160x (MB).


Câu 15:

c) Sau khi sử dụng Internet 2 phút thì dung lượng còn lại cho phép còn lại là bao nhiêu Megabyte?

Xem đáp án

c) Cách 1:

Mỗi phút tốn dung lượng 1 MB nên sau khi sử dụng Internet 2 phút thì tiêu tốn 2 MB.

Dung lượng còn lại cho phép còn lại là: 4 – 2 = 2 (MB).

Vậy sau khi sử dụng Internet 2 phút thì dung lượng còn lại cho phép còn lại là 2 Megabyte.

Cách 2:

Đổi 2 phút = 120 giây.

Sau khi sử dụng Internet 2 phút thì dung lượng còn lại cho phép còn lại là:

g(120)=4160   .  120=42=2 (MB).

Vậy sau khi sử dụng Internet 2 phút thì dung lượng còn lại cho phép còn lại là 2 Megabyte.


Câu 17:

b) Tính số tiền bạn Dương phải trả khi gửi xe và mua 12 quyển vở.

Xem đáp án

b) Số tiền bạn Dương phải trả khi gửi xe và mua 12 quyển vở là:

7 000 . 12 + 3 000 = 87 000 (đồng).


Câu 18:

c) Với số tiền trên, bạn Dương có thể mua 15 quyển vở hay không? Vì sao?

Xem đáp án

c) Số tiền cần phải trả khi gửi xe và mua 15 quyển vở là:

7 000 . 15 + 3 000 = 108 000 (đồng).

Vì 108 000 > 100 000 nên với số tiền trên, bạn Dương không thể mua 15 quyển vở.


Bắt đầu thi ngay