IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 11. Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 11. Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 11. Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)

  • 69 lượt thi

  • 24 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở bài học trước, ta đã học đồ thị của một hàm số trên mặt phẳng tọa độ. Trong bài học này, ta sẽ tìm hiểu một trường hợp riêng trong đồ thị của hàm số, đó là đồ thị của hàm số bậc nhất.

Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) có tính chất gì?

Xem đáp án

Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng.

• Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ba hay đồ thị hàm số đi qua điểm ba;  0.

• Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b hay đồ thị hàm số đi qua điểm (0; b).


Câu 2:

Xét hàm số y = x – 2.

a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

x

0

2

3

y = x – 2

 

 

 

Xem đáp án

a) • Với x = 0 thì y = 0 – 2 = – 2;

• Với x = 2 thì y = 2 – 2 = 0;

• Với x = 3 thì y = 3 – 2 = 1.

Vậy giá trị của y tương ứng với giá trị của x được điền vào trong bảng sau:

x

0

2

3

y = x – 2

– 2

0

1


Câu 3:

b) Vẽ các điểm A(0; − 2), B(2; 0), C(3; 1) của đồ thị hàm số y = x – 2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không.

Xem đáp án

b) Cách xác định các điểm trong mặt phẳng tọa độ Oxy là:

• Cách xác định điểm A(0; − 2):

Qua điểm − 2 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.

Đường thẳng thẳng này cắt trục Oy tại điểm A(0; − 2).

• Xác định điểm B(2; 0):

Qua điểm 2 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.

Đường thẳng thẳng này cắt trục Ox tại điểm B(2; 0).

• Xác định điểm C(3; 1):

Qua điểm 3 trên trục Ox, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Ox.

Qua điểm 1 trên trục Oy, ta kẻ đường thẳng vuông góc với trục Oy.

Hai đường thẳng trên cắt nhau tại điểm C(3; 1).

Từ đó ta xác định các điểm A(0; − 2), B(2; 0), C(3; 1) trên trục số như sau:

b) Vẽ các điểm A(0; − 2), B(2; 0), C(3; 1) của đồ thị hàm số y = x – 2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Dùng thước thẳng để kiểm tra ba điểm A, B, C có thẳng hàng hay không. (ảnh 1)

Đặt thước thẳng để kiểm tra hai điểm A và B, ta thấy điểm C nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Vậy ba điểm A, B, C có thẳng hàng.


Câu 4:

Cho hàm số y = 4x + 3. Tìm điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ bằng 0.

Xem đáp án

Điểm có hoành độ bằng 0, tức là điểm đó có x = 0.

Với x = 0 thì y = 4 . 0 + 3 = 0 + 3 = 3.

Vậy điểm thuộc đồ thị của hàm số có hoành độ bằng 0 thì tọa độ của điểm đó là (0; 3).


Câu 5:

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = 3x;

Xem đáp án

a) Đồ thị hàm số y = 3x.

Với x = 1 thì y = 3 . 1 = 3, ta được điểm A(1; 3) thuộc đồ thị của hàm số y = 3x.

Vậy đồ thị của hàm số y = 3x là đường thẳng đi qua hai điểm O(0; 0) và A(1; 3).

Khi đó, đồ thị hàm số y = 3x được biểu diễn như hình vẽ:

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: a) y = 3x; (ảnh 1)

Câu 6:

b) y = 2x + 2.

Xem đáp án

b) Đồ thị hàm số y = 2x + 2.

• Với x = 0 thì y = 2 . 0 + 2 = 0 + 2 = 2, ta được điểm M(0; 2) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x + 2.

• Với y = 0 thì 2x + 2 = 0 suy ra x = – 1, ta được điểm N(– 1; 0) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x + 2.

Vậy đồ thị của hàm số y = 2x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm M(0; 2) và N(– 1; 0).

Khi đó, đồ thị hàm số y = 2x + 2 được biểu diễn như hình vẽ:

b) y = 2x + 2. (ảnh 1)

Câu 7:

Quan sát các đường thẳng y = x + 1 và y = – x – 1 (Hình 20).

Quan sát các đường thẳng y = x + 1 và y = – x – 1 (Hình 20).   a) Tung độ các điểm M, N là số dương hay số âm? (ảnh 1)

a) Tung độ các điểm M, N là số dương hay số âm?

Xem đáp án

a) Trong Hình 20a): Điểm M nằm trong góc phần tư thứ nhất nên tung độ các điểm M là số dương;

Trong Hình 20b): Điểm N nằm trong góc phần tư thứ hai nên tung độ các điểm N là số âm.

Vậy tung độ của điểm M là số dương và tung độ của điểm N là số âm.


Câu 8:

b) Tìm góc tạo bởi hai tia Ax và AM ở Hình 20a.

Xem đáp án

b) Góc tạo bởi hai tia Ax và AM ở Hình 20a là góc MAx.


Câu 9:

c) Tìm góc tạo bởi hai tia Bx và BN ở Hình 20b.

Xem đáp án

c) Góc tạo bởi hai tia Bx và BN ở Hình 20b là góc NBx.


Câu 10:

Hình 22a biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = 0,5x + 2; y = 2x + 2.

Hình 22b biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = – 2x + 2; y = – 0,5x + 2.

a) Quan sát Hình 22a, so sánh các góc α, β và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét.

Hình 22a biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = 0,5x + 2; y = 2x + 2. Hình 22b biểu diễn đồ thị của các hàm số bậc nhất: y = – 2x + 2; y = – 0,5x + 2. a) Quan sát Hình 22a, so sánh các góc α, β và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét. (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Hình 22a): Sử dụng thước đo góc để đo hai góc α, β ta thấy α < β.

• Hàm số bậc nhất y = 0,5x + 2 có hệ số của x là 0,5.

• Hàm số bậc nhất y = 2x + 2 có hệ số của x là 2.

Từ đó ta suy ra: hệ số của x trong các hàm số y = 0,5x + 2 nhỏ hơn hệ số của x của đường thẳng y = 2x + 2.

Nhận xét:

• Khi hệ số của x lớn hơn 0 thì góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc nhọn.

• Hệ số của x càng nhỏ thì góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox càng nhỏ.


Câu 11:

b) Quan sát Hình 22b, so sánh các góc α’, β’ và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số của x trong các hàm số bậc nhất rồi rút ra nhận xét.

Xem đáp án

b) Hình 22b): Sử dụng thước đo góc để đo hai góc α’, β’ ta thấy α’ < β’.

• Hàm số bậc nhất y = – 2x + 2 có hệ số góc – 2.

• Hàm số bậc nhất y = – 0,5x + 2 có hệ số góc – 0,5.

Từ đó ta suy ra: hệ số của x trong các hàm số y = – 2x + 2 nhỏ hơn hệ số của x của đường thẳng y = – 0,5x + 2.

Nhận xét:

• Khi hệ số của x nhỏ hơn 0 thì góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox là góc nhọn.

• Hệ số của x càng nhỏ thì góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox càng nhỏ.


Câu 12:

Tìm hệ số góc của đường thẳng y = – 5x + 11.

Xem đáp án

Hệ số góc của đường thẳng y = – 5x + 11 là – 5.


Câu 13:

a) Quan sát Hình 23a, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.

a) Quan sát Hình 23a, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó. (ảnh 1)
Xem đáp án

a) • Hệ số góc của hai đường thẳng y = x là 1;

• Hệ số góc của hai đường thẳng y = x + 1 là 1.

Trong Hình 23a) góc tạo bởi trục Ox và đường thẳng y = x bằng góc tạo bởi trục Ox và đường thẳng y = x + 1.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên ta suy ra hai đường thẳng y = x và y = x + 1 song song với nhau.


Câu 14:

b) Quan sát Hình 23b, tìm hệ số góc của hai đường thẳng y = x và y = – x + 1 và nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng đó.

Xem đáp án

b) • Hệ số góc của hai đường thẳng y = x là 1;

• Hệ số góc của hai đường thẳng y = – x + 1 là – 1.

Trong Hình 23b) hai đường thẳng y = x và y = – x + 1 cắt nhau.


Câu 15:

Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng y = – 5x và y = – 5x + 2.

Xem đáp án

• Đường thẳng y = – 5x có hệ số góc bằng – 5 và hệ số tự do bằng 0.

• Đường thẳng y = – 5x + 2 có hệ số góc bằng – 5 và hệ số tự do bằng 2.

Hai đường thẳng y = – 5x và y = – 5x + 2 có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng đó song song.


Câu 16:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về đường thẳng d là đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)?

a) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -ba.

b) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b.

c) Đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.

d) Đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -ba.

Xem đáp án

• Đường thẳng d cắt trục tung, tức là y = 0 nên ta có ax + b = 0.

Suy ra ax = – b hay x=ba.

Khi đó, đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ba.

Do đó, phát biểu a) đúng, phát biểu c) sai.

• Đường thẳng d cắt trục hoành, tức là x = 0 nên ta có y = a . 0 + b = 0 + b = b.

Khi đó, đường thẳng d cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng b.

Do đó, phát biểu b) đúng, phát biểu d) sai.


Câu 17:

Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau và các cặp đường thẳng song song trong số các đường thẳng sau: y = – 2x + 5; y = – 2x; y = 4x – 1.

Xem đáp án

• Đường thẳng y = – 2x + 5 có hệ số góc bằng – 2 và hệ số tự do bằng 5.

• Đường thẳng y = – 2x có hệ số góc bằng – 2 và hệ số tự do bằng 0.

• Đường thẳng y = 4x – 1 có có hệ số góc bằng 4 và hệ số tự do bằng – 1.

Hai đường thẳng y = – 2x + 5 và y = – 2x có hệ số góc bằng nhau và hệ số tự do khác nhau nên hai đường thẳng này song song.

Hai đường thẳng y = – 2x + 5 và y = 4x – 1 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng này cắt nhau.

Hai đường thẳng y = – 2x và y = 4x – 1 có hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng này cắt nhau.

Vậy các cặp đường thẳng cắt nhau là: y = – 2x + 5 và y = 4x – 1; y = – 2x và y = 4x – 1; các cặp đường thẳng song song là y = – 2x + 5 và y = – 2x.


Câu 19:

Xác định đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) có hệ số góc bằng – 1 và đi qua điểm M(1; 2). Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng tọa độ.

Xem đáp án

Theo đề bài, đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) có hệ số góc bằng – 1 nên đường thẳng có dạng y = – x + b.

Mặt khác, đường thẳng đi qua điểm M(1; 2) nên ta có:

– 1 + b = 2 suy ra b = 3.

Do đó, đường thẳng cần tìm là y = – x + 3.

• Với x = 0 thì y = – 0 + 3 = 0 + 3 = 3, ta được điểm A(0; 3) thuộc đồ thị của hàm số y = – x + 3.

• Với y = 0 thì – x + 3 = 0 suy ra x = 3, ta được điểm B(3; 0) thuộc đồ thị của hàm số y = – x + 3.

Do đó, đồ thị của hàm số y = – x + 3 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 3) và B(3; 0).

Ta vẽ đồ thị hàm số như sau:

Xác định đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) có hệ số góc bằng – 1 và đi qua điểm M(1; 2). Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng tọa độ. (ảnh 1)

Câu 20:

a) Vẽ đường thẳng y = 2x – 1 trong mặt phẳng tọa độ.

Xem đáp án

a) Đường thẳng y = 2x – 1.

• Với x = 0 thì y = 2 . 0 – 1 = 0 – 1 = – 1, ta được điểm A(0; – 1) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 1.

• Với y = 0 thì 2x – 1 = 0 suy ra x=12, ta được điểm B12;  0 thuộc đồ thị của hàm số y = 2x – 1.

Do đó, đồ thị của hàm số y = 2x – 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; – 1) và B12;  0.

Ta vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 1  như sau:

a) Vẽ đường thẳng y = 2x – 1 trong mặt phẳng tọa độ. (ảnh 1)

Câu 21:

b) Xác định đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) đi qua điểm M(1; 3) và song song với đường thẳng y = 2x – 1. Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng tọa độ.

Xem đáp án

b) Đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) song song với đường thẳng y = 2x – 1 nên đường thẳng có dạng y = 2x + b.

Mặt khác, đường thẳng y = 2x + b đi qua điểm M(1; 3) nên 2 . 1 + b = 3 suy ra b = 1.

Do đó, đường thẳng cần tìm là y = 2x + 1.

• Với x = 0 thì y = 2 . 0 + 1 = 0 + 1 = 1, ta được điểm C(0; 1) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x + 1.

• Với y = 0 thì 2x + 1 = 0 suy ra x=12, ta được điểm D12;  0 thuộc đồ thị của hàm số y = 2x + 1.

Do đó, đồ thị của hàm số y = 2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm C(0; 1) và D12;  0.

Ta vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 1 như sau:

b) Xác định đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) đi qua điểm M(1; 3) và song song với đường thẳng y = 2x – 1. Sau đó vẽ đường thẳng tìm được trên mặt phẳng tọa độ. (ảnh 1)

Câu 23:

b) Trong hai đường thẳng d1, d2, đường thẳng nào có hệ số góc lớn hơn?

Xem đáp án

b) Qua điểm 2 trên trục tung, ta kẻ đường thẳng d // Ox (như hình vẽ).

b) Trong hai đường thẳng d1, d2, đường thẳng nào có hệ số góc lớn hơn? (ảnh 1)

Trong hình vẽ, ta thấy góc tạo bởi đường thẳng d và đường thẳng d2 lớn hơn góc tạo bởi đường thẳng d và đường thẳng d1.

Mà d // Ox nên suy ra góc tạo bởi đường thẳng Ox và đường thẳng d2 lớn hơn góc tạo bởi đường thẳng Ox và đường thẳng d1.

Do đó, trong hai đường thẳng d1, d2, đường thẳng d2 có hệ số góc lớn hơn.


Câu 24:

c) Từ giây thứ nhất trở đi, vật nào có tốc độ lớn hơn? Vì sao?

Xem đáp án

c)

c) Từ giây thứ nhất trở đi, vật nào có tốc độ lớn hơn? Vì sao? (ảnh 1)

Trên hai đường thẳng d1, d2 ta lấy hai điểm M, N bất kì có cùng hoành độ (với t > 1), ta kẻ hai đường thẳng vuông góc với trục tung.

Do đó, tung độ của điểm N lớn hơn tung độ của điểm M.

Khi đó, vật thứ hai có tốc độ lớn hơn.

Vậy từ giây thứ nhất trở đi, vật thứ hai có tốc độ lớn hơn.


Bắt đầu thi ngay