Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 16. Hình thang cân có đáp án
-
149 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở lớp 6, phần Hình học trực quan, chúng ta đã được làm quen với hình thang cân và những vật thể có dạng hình thang cân, chẳng hạn, khung cửa sổ có dạng hình thang cân (Hình 21).
Hình thang cân có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thang cân?
Sau bài học này chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau:
‒ Hình thang cân có những tính chất sau:
+ Hai cạnh đáy song song với nhau;
+ Hai cạnh bên bằng nhau;
+ Hai đường chéo bằng nhau.
‒ Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân:
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và có hai góc kề một đáy bằng nhau;
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 2:
Cho biết hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD ở Hình 22 có song song với nhau hay không.
Hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD ở Hình 22 có song song với nhau.
Câu 3:
Hai góc C và D cùng kề với đáy CD của hình thang ABCD ở Hình 23. Cho biết hai góc C và D có bằng nhau hay không.
Hai góc C và D cùng kề với đáy CD của hình thang ABCD ở Hình 23 bằng nhau.
Câu 5:
b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.
b) • Xét tam giác EAB có (câu a) nên là tam giác cân tại E
Suy ra EA = EB.
• Xét tam giác EDC có (câu a) nên là tam giác cân tại E
Suy ra ED = EC.
• Ta có AD = ED – EA
BC = EC – EB.
Mặt khác EA = EB và ED = EC
Do đó AD = BC.
Câu 6:
c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh AC và BD.
c) Xét ΔADC và ΔBCD có:
AD = BC (theo câu b);
(theo câu a);
DC là cạnh chung
Do đó ΔADC = ΔBCD (c.g.c)
Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng).
Câu 7:
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD. Chứng minh .
Do ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên AD = BC và AC = BD.
Xét ΔADB và ΔBCA có:
AB là cạnh chung;
AD = BC (chứng minh trên);
BD = AC (chứng minh trên)
Do đó ΔADB = ΔBCA (c.c.c)
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
Câu 9:
b) So sánh các cặp góc: và ; và .
b) Do ΔABC = ΔECB (theo câu a) nên AC = EB (hai cạnh tương ứng)
Mà AC = BD (giả thiết)
Suy ra BD = BE nên tam giác BDE là tam giác cân tại B.
Suy ra (tính chất tam giác cân).
Do BE // AC nên (đồng vị).
Câu 11:
d) ABCD có phải là hình thang cân hay không?
d) Hình thang ABCD có , cùng kề với đáy DC và nên ABCD là hình thang cân.
Câu 12:
Một ô cửa sổ có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 120 cm và chiều rộng là 80 cm. Người ta mở rộng ô cửa sổ đó bằng cách tăng độ dài cạnh dưới về hai bên, mỗi bên 20 cm (mô tả ở Hình 29). Sau khi mở rộng thì ô cửa sổ đó có dạng hình gì? Tính diện tích của ô cửa sổ đó sau khi mở rộng.
Giả sử ô cửa sổ được mô tả như hình vẽ dưới đây:
• Xét ΔAHD và ΔBKC có:
; AH = BK; HD = KC.
Do đó ΔAHD = ΔBKC (hai cạnh góc vuông).
Suy ra (hai góc tương ứng).
• Xét tứ giác ABCD có AB // DC (do AB // HK) nên là hình thang.
Lại có (chứng minh trên)
Suy ra hình thang ABCD là hình thang cân.
Vậy sau khi mở rộng thì ô cửa sổ đó có dạng hình thang cân.
• Ta có AB = HK = 80 cm.
DC = DH + HK + KC = 20 + 80 + 20 = 120 (cm).
Diện tích của ô cửa sổ sau khi mở rộng là:
.
Câu 13:
Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và T là giao điểm của AC và BD (Hình 30).
Chứng minh:
a) ;
a) Do ABCD là hình thang cân nên AC = BD và AD = BC (tính chất hình thang cân).
Xét ΔADC và ΔBCD có:
AD = BC; AC = BD; DC là cạnh chung
Do đó ΔADC = ΔBCD (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Hay .
Chứng minh tương tự ta cũng có: ΔABD = ΔBAC (c.c.c)
Suy ra (hai góc tương ứng)
Hay .
Câu 14:
b) TA = TB, TD = TC;
b) Xét ΔTAD và ΔTBC có:
; AD = BC; .
Do đó ΔTAD = ΔTBC (g.c.g).
Suy ra TA = IB và TD = TC (các cặp cạnh tương ứng).
Câu 15:
c) MN là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.
c) • Do TA = TB nên tam giác TAB cân tại T.
ΔTAB cân tại T có TM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao do đó TM là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên TM ⊥ AB.
• Do TD = TC nên tam giác TCD cân tại T.
ΔTCD cân tại T có TN vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao do đó TN là đường trung trực của đoạn thẳng CD nên TN ⊥ CD.
• Do AB // CD, TM ⊥ AB, TN ⊥ CD nên T, M, N thẳng hàng
Hay MN là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.
Câu 16:
Người ta ghép ba hình tam giác đều có độ dài cạnh là a với vị trí như Hình 31.
a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
a) Do ΔABE, ΔBED, ΔBDC là các tam giác đều nên
Do đó,
Suy ra 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
Câu 17:
b) Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân.
b) Do ΔABE, ΔBED là các tam giác đều nên
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AC // ED
Tứ giác ACDE có AC // ED nên là hình thang.
Mặt khác, (do ΔABE, ΔBDC là các tam giác đều)
Do đó hình thang ACDE là hình thang cân.
Câu 22:
b) Tính độ dài của DH, AC.
b) • Do ΔBCD là tam giác đều nên đường cao BH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác
Do đó H là trung điểm của BC nên .
Xét ΔDHC vuông tại H, theo định lí Pythagore có:
CD2 = HC2 + DH2
Suy ra DH2 = CD2 – HC2 = 22 – 12 = 3.
Do đó DH = (m).
• Do ΔABE là tam giác đều nên AB = AE = 2 m.
Khi đó AC = AB + BC = 2 + 2 = 4 (m).
Câu 23:
c) Tính diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước.
c) Diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước là:
.