Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 5. Phân thức đại số có đáp án

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 5. Phân thức đại số có đáp án

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 5. Phân thức đại số có đáp án

  • 86 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở lớp 6, ta đã biết kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng ab , ta gọi ab  là phân số. Tương tự, kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng PQ . Khi đó, biểu thức PQ  được gọi là gì?

Xem đáp án

Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng PQ . Khi đó, biểu thức PQ  được gọi là phân thức.


Câu 4:

Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?

a) x2y+xy2xy.

Xem đáp án

a) Do x2y + xy2 và x – y là các đa thức và đa thức x – y khác đa thức 0 nên biểu thức x2y+xy2xy là phân thức.


Câu 5:

b) x211x.

Xem đáp án

b) Do biểu thức 1x không phải là các đa thức nên biểu thức x211x không phải là phân thức.


Câu 6:

Cho hai phân số ab và cd. Nêu quy tắc để hai phân số bằng nhau.

Xem đáp án

Quy tắc để hai phân số bằng nhau là:

Hai phân số ab và cd được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c, viết là ab=cd.


Câu 7:

Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?

a) x+yx2y2 và 1xy.

Xem đáp án

a) Ta có: (x + y)(x – y) = x2 – y2 và (x2 – y2) . 1 = x2 – y2.

Nên (x + y)(x – y) = x2 – y2) . 1.

Vậy x+yx2y2=1xy.


Câu 8:

b) xx21 và 1x1.

Xem đáp án

b) Ta có: x(x – 1) = x2 – x và (x2 – 1) . 1 = x2 – 1

Do x(x – 1) ≠ (x2 – 1) . 1 nên hai phân thức xx21 và 1x1 không bằng nhau.


Câu 10:

b) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.

Xem đáp án

b) Tính chất cơ bản của phân số là:

• Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì nhận được một phân số bằng phân số đã cho.

AB=A  .  MB  .  M với M là một số khác 0.

• Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho.

AB=A:NB:N với N là một nhân tử chung của A và B.


Câu 11:

Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết:3x+yy=3xy+y2y2.

Xem đáp án

Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với y, ta được:

3x+yy=(3x+y)  .  yy  .  y=3xy+y2y2 (theo tính chất cơ bản của phân thức).


Câu 13:

b) Tìm phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Xem đáp án

b) Ta có: 4x2y6xy2=4x2y:2xy6xy2:2xy=2x3y.

Vậy sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung thì phân thức nhận được là 2x3y.


Câu 14:

Rút gọn mỗi phân thức sau:

a) 8x2+4x14x2;

Xem đáp án

a) 8x2+4x14x2=4x(2x+1)(12x)(1+2x)

=[4x(2x+1)]:(2x+1)[(12x)(2x+1)]:(2x+1)=4x12x.


Câu 15:

b) x3xy22x2+2xy.

Xem đáp án

b) x3xy22x2+2xy=x(x2y2)2x(x+y)=x(x+y)(xy)2x(x+y)

=[x(x+y)(xy)]:[x(x+y)][2x(x+y)]:[x(x+y)]=xy2.


Câu 16:

Cho hai phân thức 1x2y và 1xy2.

a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.

Xem đáp án

Cho hai phân thức 1x2y và 1xy2.

a) • Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y, ta được:

1x2y=1  .  yx2y.  y=yx2y2.

• Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x, ta được:

1xy2=1  .  xxy2  .  x=xx2y2.


Câu 17:

b) Nhận xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.

Xem đáp án

b) Mẫu của hai phân thức thu được bằng nhau và đều bằng x2y2.


Câu 18:

Tìm MTC của hai phân thức 52x+6 và 3x29.

Xem đáp án

Để tìm MTC của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử

2x + 6 = 2(x + 3); x2 – 9 = (x – 3)(x + 3).

Bước 2. Chọn MTC là: 2(x – 3)(x + 3).

Cách tìm mẫu thức như bảng sau:

 

 

Nhân tử bằng số

Lũy thừa của x – 3

Lũy thừa của x + 3

Mẫu thức

2x + 6 = 2(x + 3)

2

 

x + 3

Mẫu thức

x2 – 9 = (x – 3)(x + 3)

1

x – 3

x + 3

MTC

2(x – 3)(x + 3)

2 = BCNN(2, 1)

x – 3

x + 3


Câu 19:

Quy đồng mẫu thức hai phân thức 1x2+x và 1x2x.

Xem đáp án

Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Tìm mẫu thức chung

Chọn MTC là: x(x – 1)(x + 1).

Bước 2. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (bằng cách chia MTC cho từng mẫu)

[x(x – 1)(x + 1)] : x(x + 1) = x – 1; [x(x – 1)(x + 1)] : x(x – 1) = x + 1.

Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng

2x2+x=1x(x+1)=x1x(x+1)(x1);

1x2x=1x(x1)=x+1x(x+1)(x1).


Câu 22:

Cho phân thức 2x2x+1x2. Tìm giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0.

Xem đáp án

Để mẫu x – 2 ≠ 0 thì x ≠ 2.

Vậy giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0 là x ≠ 2.


Câu 23:

Tính giá trị của biểu thức x+2x1 tại x = 2.

Xem đáp án

Giá trị của biểu thức x+2x1 tại x = 2 là: 2+221=41=4.


Câu 24:

Cho phân thức x+1x2+x.

a) Viết điều kiện xác định của phân thức.

Xem đáp án

a) Điều kiện xác định của phân thức x+1x2+x là x2 + x ≠ 0.


Câu 25:

b) Tính giá trị của phân thức tại x = 10 và tại x = −1.

Xem đáp án

b) • Với x = 10 ta thấy x2 + x = 102 + 10 = 100 + 10 = 110 ≠ 0.

Do đó, giá trị của phân thức đã cho tại x = 10 là:

10+1102+10=11100+10=11110.

Do đó giá trị của phân thức tại x = 10 là 11110.

• Với x = −1 ta thấy x2 + x = (−1)2 + (−1) = 1 – 1 = 0.

Nên x = −1 không thỏa mãn điều kiện xác định.

Do đó tại x = −1 thì phân thức đã cho không tồn tại.


Câu 26:

Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:

a) y3y+3;

Xem đáp án

a) Điều kiện xác định của phân thức y3y+3 là 3y + 3 ≠ 0;


Câu 27:

b) 4xx2+16;

Xem đáp án

b) Điều kiện xác định của phân thức 4xx2+16 là x2 + 16 ≠ 0;


Câu 28:

c) x+yxy.

Xem đáp án

c) Điều kiện xác định của phân thức x+yxy là x – y ≠ 0.


Câu 29:

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

a) 3x2=15xy10y;

Xem đáp án

a) Ta có: 3x . 10y = 30xy và 2 . 15xy = 30xy

Nên 3x . 10y = 2 . 15xy.

Do đó 3x2=15xy10y.


Câu 30:

b) 3x3y2y2x=32;

Xem đáp án

b) Ta có (3x – 3y) . 2 = 6x – 6y và –3(2y – 2x) = – 6y + 6x = 6x – 6y.

Nên (3x – 3y) . 2 = –3(2y – 2x).

Do đó 3x3y2y2x=32.


Câu 31:

c) x2x+1x=x3+1x(x+1).

Xem đáp án

c) Ta có (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x + 1)(x2 – x + 1) = x(x3 + 1);

Vì (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x3 + 1) nên x2x+1x=x3+1x(x+1).


Câu 33:

b) 6x2y9x2y2.

Xem đáp án

b) 6x2y9x2y2=6x2y(3x)2y2=2(3xy)(3x+y)(3xy)

=2(3xy):(3xy)(3x+y)(3xy):(3xy)=23x+y.


Câu 34:

Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

a) 2x3y và 3x+3y;

Xem đáp án

a) Ta có MTC: (x – 3y)(x + 3y)

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

2x3y=2(x+3y)(x3y)(x+3y); 3x+3y=3(x3y)(x+3y)(x3y).


Câu 35:

b) 74x+24 và 13x236.

Xem đáp án

b) Ta có: 4x + 24 = 4(x + 6); x2 – 36 = (x + 6)(x – 6).

Suy ra MTC: 4(x + 6)(x – 6).

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

74x+24=74(x+6)=7(x6)4(x+6)(x6); 13x236=13(x+6)(x6)=13  .  4(x+6)(x6)  .  4=524(x+6)(x6).


Câu 36:

Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).

Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).   a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ. (ảnh 1)

a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.

Xem đáp án

a) Trong Hình 1:

• Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là x + 3 (cm); chiều rộng là x + 1 (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x + 3)(x + 1) (cm2).

• Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là x + 1 (cm); chiều rộng là x (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: x(x + 1) (cm2).

Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là:

(x+3)(x+1)x(x+1)=x+3x.


Câu 38:

Chị Hà mở một xưởng thủ công với vốn đầu tư ban đầu (xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, ...) là 80 triệu. Biết chi phí để sản xuất (tiền mua vật liệu, lương công nhân) của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng. Gọi x là số sản phẩm mà xưởng của chị Hà làm được.

a) Viết phân thức biểu thị số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm.

Xem đáp án

a) Đổi: 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.

Chi phí để sản xuất của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng.

Khi đó, chi phí để sản xuất của x sản phẩm là 15x nghìn đồng.

Do đó, số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là:

80 000 + 15x (nghìn đồng).

Vậy phân thức biểu thị số tiền thực đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là 80 000+15x1 (nghìn đồng).


Câu 39:

b) Viết phân thức biểu thị chi phí thực (đơn vị nghìn đồng) để tạo ra 1 sản phẩm theo x.

Xem đáp án

b) Phân thức biểu thị chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm theo x là: 80 000+15xx (nghìn đồng).


Câu 40:

c) Tính chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100; x = 1 000. Nhận xét về chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x ngày càng tăng.

Xem đáp án

c) • Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100 là:

80 000+15  .  100100=80 000+1  500100=81  500100=815 (nghìn đồng).

• Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 1 000 là:

80 000+15  .  1  0001  000=80 000+15  000100=9  500100=95 (nghìn đồng).

Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.

Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.


Bắt đầu thi ngay