Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 5. Phân thức đại số có đáp án
-
86 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở lớp 6, ta đã biết kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng , ta gọi là phân số. Tương tự, kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng . Khi đó, biểu thức được gọi là gì?
Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:
Kết quả của phép chia đa thức P cho đa thức Q khác đa thức 0 cũng có thể viết dưới dạng . Khi đó, biểu thức được gọi là phân thức.
Câu 2:
Cho biểu thức .
a) Biểu thức 2x + 1 có phải đa thức hay không?
a) Biểu thức 2x + 1 là đa thức.
Câu 3:
a) Biểu thức x – 2 có phải đa thức khác đa thức 0 hay không?
a) Biểu thức x – 2 là đa thức khác đa thức 0.
Câu 4:
Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
a) .
a) Do x2y + xy2 và x – y là các đa thức và đa thức x – y khác đa thức 0 nên biểu thức là phân thức.
Câu 5:
b) .
b) Do biểu thức không phải là các đa thức nên biểu thức không phải là phân thức.
Câu 6:
Cho hai phân số và . Nêu quy tắc để hai phân số bằng nhau.
Quy tắc để hai phân số bằng nhau là:
Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c, viết là .
Câu 7:
Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao?
a) và .
a) Ta có: (x + y)(x – y) = x2 – y2 và (x2 – y2) . 1 = x2 – y2.
Nên (x + y)(x – y) = x2 – y2) . 1.
Vậy .
Câu 8:
b) và .
b) Ta có: x(x – 1) = x2 – x và (x2 – 1) . 1 = x2 – 1
Do x(x – 1) ≠ (x2 – 1) . 1 nên hai phân thức và không bằng nhau.
Câu 10:
b) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
b) Tính chất cơ bản của phân số là:
• Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số khác 0 thì nhận được một phân số bằng phân số đã cho.
với M là một số khác 0.
• Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho.
với N là một nhân tử chung của A và B.
Câu 11:
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy giải thích vì sao có thể viết:.
Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với y, ta được:
(theo tính chất cơ bản của phân thức).
Câu 12:
Cho phân thức .
a) Tìm nhân tử chung của tử và mẫu.
a) Nhân tử chung của tử và mẫu là 2xy.
Câu 13:
b) Tìm phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
b) Ta có: .
Vậy sau khi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung thì phân thức nhận được là .
Câu 16:
Cho hai phân thức và .
a) Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y và nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x.
Cho hai phân thức và .
a) • Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ nhất với y, ta được:
.
• Nhân cả tử và mẫu của phân thức thứ hai với x, ta được:
.
Câu 17:
b) Nhận xét gì về mẫu của hai phân thức thu được.
b) Mẫu của hai phân thức thu được bằng nhau và đều bằng x2y2.
Câu 18:
Tìm MTC của hai phân thức và .
Để tìm MTC của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Phân tích mẫu của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử
2x + 6 = 2(x + 3); x2 – 9 = (x – 3)(x + 3).
Bước 2. Chọn MTC là: 2(x – 3)(x + 3).
Cách tìm mẫu thức như bảng sau:
|
Nhân tử bằng số |
Lũy thừa của x – 3 |
Lũy thừa của x + 3 |
Mẫu thức 2x + 6 = 2(x + 3) |
2 |
|
x + 3 |
Mẫu thức x2 – 9 = (x – 3)(x + 3) |
1 |
x – 3 |
x + 3 |
MTC 2(x – 3)(x + 3) |
2 = BCNN(2, 1) |
x – 3 |
x + 3 |
Câu 19:
Quy đồng mẫu thức hai phân thức và .
Để quy đồng mẫu thức của hai phân thức trên, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Tìm mẫu thức chung
Chọn MTC là: x(x – 1)(x + 1).
Bước 2. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức (bằng cách chia MTC cho từng mẫu)
[x(x – 1)(x + 1)] : x(x + 1) = x – 1; [x(x – 1)(x + 1)] : x(x – 1) = x + 1.
Bước 3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng
;
.
Câu 22:
Cho phân thức . Tìm giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0.
Để mẫu x – 2 ≠ 0 thì x ≠ 2.
Vậy giá trị của x sao cho mẫu x – 2 ≠ 0 là x ≠ 2.
Câu 24:
Cho phân thức .
a) Viết điều kiện xác định của phân thức.
a) Điều kiện xác định của phân thức là x2 + x ≠ 0.
Câu 25:
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 10 và tại x = −1.
b) • Với x = 10 ta thấy x2 + x = 102 + 10 = 100 + 10 = 110 ≠ 0.
Do đó, giá trị của phân thức đã cho tại x = 10 là:
.
Do đó giá trị của phân thức tại x = 10 là .
• Với x = −1 ta thấy x2 + x = (−1)2 + (−1) = 1 – 1 = 0.
Nên x = −1 không thỏa mãn điều kiện xác định.
Do đó tại x = −1 thì phân thức đã cho không tồn tại.
Câu 26:
Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:
a) ;
a) Điều kiện xác định của phân thức là 3y + 3 ≠ 0;
Câu 29:
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) ;
a) Ta có: 3x . 10y = 30xy và 2 . 15xy = 30xy
Nên 3x . 10y = 2 . 15xy.
Do đó .
Câu 30:
b) ;
b) Ta có (3x – 3y) . 2 = 6x – 6y và –3(2y – 2x) = – 6y + 6x = 6x – 6y.
Nên (3x – 3y) . 2 = –3(2y – 2x).
Do đó .
Câu 31:
c) .
c) Ta có (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x + 1)(x2 – x + 1) = x(x3 + 1);
Vì (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x3 + 1) nên .
Câu 34:
Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:
a) và ;
a) Ta có MTC: (x – 3y)(x + 3y)
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
; .
Câu 35:
b) và .
b) Ta có: 4x + 24 = 4(x + 6); x2 – 36 = (x + 6)(x – 6).
Suy ra MTC: 4(x + 6)(x – 6).
Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:
; .
Câu 36:
Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).
a) Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.
a) Trong Hình 1:
• Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là x + 3 (cm); chiều rộng là x + 1 (cm).
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x + 3)(x + 1) (cm2).
• Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là x + 1 (cm); chiều rộng là x (cm).
Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: x(x + 1) (cm2).
Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là:
.
Câu 38:
Chị Hà mở một xưởng thủ công với vốn đầu tư ban đầu (xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, ...) là 80 triệu. Biết chi phí để sản xuất (tiền mua vật liệu, lương công nhân) của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng. Gọi x là số sản phẩm mà xưởng của chị Hà làm được.
a) Viết phân thức biểu thị số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm.
a) Đổi: 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.
Chi phí để sản xuất của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng.
Khi đó, chi phí để sản xuất của x sản phẩm là 15x nghìn đồng.
Do đó, số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là:
80 000 + 15x (nghìn đồng).
Vậy phân thức biểu thị số tiền thực đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là (nghìn đồng).
Câu 39:
b) Viết phân thức biểu thị chi phí thực (đơn vị nghìn đồng) để tạo ra 1 sản phẩm theo x.
b) Phân thức biểu thị chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm theo x là: (nghìn đồng).
Câu 40:
c) Tính chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100; x = 1 000. Nhận xét về chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x ngày càng tăng.
c) • Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100 là:
(nghìn đồng).
• Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 1 000 là:
(nghìn đồng).
Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.
Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.