Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 8. Hàm số có đáp án

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 8. Hàm số có đáp án

Giải SGK Toán 8 Cánh diều Bài 8. Hàm số có đáp án

  • 147 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thanh long là một loại cây chịu hạn, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Với mỗi lượng thanh long loại I được bán ra, người bán sẽ thu được một số tiền tương ứng.

Thanh long là một loại cây chịu hạn, rất thích hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của tỉnh Bình Thuận. Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng. Với mỗi lượng thanh long loại I được bán ra, người bán sẽ thu được một số tiền tương ứng.   Mối liên quan giữa hai đại lượng số kilôgam thanh long được bán ra và số tiền người bán thu được thể hiện khái niệm nào trong toán học? (ảnh 1)
Mối liên quan giữa hai đại lượng số kilôgam thanh long được bán ra và số tiền người bán thu được thể hiện khái niệm nào trong toán học?
Xem đáp án

Sau khi học xong bài này ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:

Ta tính số tiền người bán thu được bằng công thức:

Số tiền người bán thu được = giá bán 1 kg × số kilôgam thanh long được bán ra 

Hay: Số tiền người bán thu được = 32 000 × số kilôgam thanh long được bán ra

Khi đó, ta thấy số tiền người bán thu được phụ thuộc vào số kilôgam thanh long được bán ra (với số kilôgam thanh long được bán ra khác nhau thì số tiền người bán thu được khác nhau).

Do đó, số tiền người bán thu được gọi là hàm số của số kilôgam thanh long được bán ra.


Câu 2:

Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?

Xem đáp án

Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) đều là các giá trị dương. Với mỗi giá trị của x, ta xác định được một giá trị tương ứng của y.

Thay các giá trị của x vào công thức tính chu vi ta tìm giá trị các giá trị tương ứng của y.

Chẳng hạn:

• Với x = 1 cm, ta có: y = 4x = 4 . 1 = 4 (cm);

• Với x=27 cm, ta có: y=4  .  27=87 (cm);

• Với x = 3,2 cm, ta có: y = 4 . 3,2 = 12,8 (cm);

...


Câu 3:

Trong tình huống ở phần mở đầu, hãy cho biết:

a) Số tiền người bán thu được khi lần lượt bán 2 kg thanh long; 3 kg thanh long.

Xem đáp án

a) Giá bán 1 kg thanh long ruột đỏ loại I là 32 000 đồng.

Số tiền người bán thu được khi bán 2 kg thanh long là:

32 000 . 2 = 64 000 (đồng).

Số tiền người bán thu được khi bán 3 kg thanh long là:

32 000 . 3 = 96 000 (đồng).

Vậy số tiền người bán thu được khi lần lượt bán 2 kg thanh long; 3 kg thanh long lần lượt là 64 000 đồng; 96 000 đồng.


Câu 5:

Cho hai ví dụ về hàm số.

Xem đáp án

Có nhiều ví dụ về hàm số. Chẳng hạn:

Hai ví dụ về hàm số: y=4x;  y=13x.


Câu 6:

Một xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h trong thời gian t (h).

a) Viết hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t(h).

Xem đáp án

a) Xe ô tô chạy với tốc độ 60 km/h hay vận tốc của ô tô là 60 km/h.

Hàm số biểu thị quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t(h) là: S(t) = 60t (km).


Câu 7:

b) Tính quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h); t = 3 (h).

Xem đáp án

b) Quãng đường S(t) (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h); t = 3 (h) lần lượt là:

• Với t = 2 (h), ta có S(2) = 60 . 2 = 120 (km);

• Với t = 3 (h), ta có S(3) = 60 . 3 = 180 (km).


Câu 8:

Cho hàm số: f(x) = −5x + 3.

Tính f(0);  f(1);  f12.

Xem đáp án

Thay lần lượt các giá trị x = 0; x = −1; x=12 vào hàm số f(x), ta được:

• f(0) = −5 . 0 + 3 = 0 + 3 = 3;

• f(−1) = (−5) . (−1) + 3 = 5 + 3 = 8;

f12=5  .  12+3=52+3=12.

Vậy f(0) = 3; f(−1) = 8; f12=12.


Câu 9:

Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng được cho bởi mỗi trường hợp sau:

a)

Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng được cho bởi mỗi trường hợp sau: a)    (ảnh 1)

b)

Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng được cho bởi mỗi trường hợp sau: a)    (ảnh 2)
Xem đáp án

a)

Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng được cho bởi mỗi trường hợp sau: a)    (ảnh 3)

Quan sát bảng trên ta thấy khi x = 1; x = 2; x = 3; x = 4; x = 5; x = 6 thì ta đều xác định  giá trị của y là y = − 2.

Vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.

b)

Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không nếu bảng giá trị tương ứng của chúng được cho bởi mỗi trường hợp sau: a)    (ảnh 4)

Quan sát bảng trên ta thấy khi x = 1; x = 2; x = 3; x = 4; x = 1; x = 5 thì ta đều xác định  giá trị của y lần lượt là: y = − 2; y = − 3; y = − 4; y = − 5; y = − 6; y = − 7.

Vì mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y nên đại lượng y là hàm số của đại lượng x.


Câu 11:

b) Cho hàm số f(x) = −2x2 + 1. Tính f(1);  f(0);  f13.

Xem đáp án

b) Thay lần lượt các giá trị x=1;  x=0;  x=13 vào hàm số f(x) = −2x2 + 1.

• f(− 1) = − 2 . (− 1)2 + 1 = − 2 . 1 + 1 = − 2  + 1 = − 1;

• f(0) = − 2 . 02 + 1 = 0 + 1 = 1;

f13=2  .  132+ 1=2  .  19+ 1=29+ 1=79.

Vậy f(1)=  1;  f(0)=1;  f13=79.


Câu 12:

Cho một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 g/cm3.

a) Viết công thức tính khối lượng m (g) theo thể tích V (cm3). Hỏi m có phải là hàm số của V hay không? Vì sao?

Xem đáp án

a) Công thức tính khối lượng m (g) theo thể tích V (cm3) là: V = 7,8m.

Suy ra m=V7,8.

Với mỗi giá trị của V ta xác định được một giá trị của m nên m là hàm số của V.


Câu 13:

b) Tính khối lượng của thanh kim loại đó khi biết thể tích của thanh kim loại đó là

V = 1 000 cm3.

Xem đáp án

b) Với V = 1 000 cm3 ta có m=1 0007,8=5  00039 (g).

Vậy khi biết thể tích của thanh kim loại đó là V = 1 000 cm3 thì khối lượng của thanh kim loại đó là 5  00039 g.


Câu 14:

Dừa sáp là một trong những đặc sản lạ, quý hiếm và có giá trị dinh dưỡng cao, thường được trồng ở Bến Tre hoặc Trà Vinh. Giá bán mỗi quả dừa sáp là 200 000 đồng.

Dừa sáp là một trong những đặc sản lạ, quý hiếm và có giá trị dinh dưỡng cao, thường được trồng ở Bến Tre hoặc Trà Vinh. Giá bán mỗi quả dừa sáp là 200 000 đồng.   a) Viết công thức biểu thị số tiền y (đồng) mà người mua phải trả khi mua x (quả) dừa sáp. Hỏi y có phải là hàm số của x hay không? Vì sao? (ảnh 1)

a) Viết công thức biểu thị số tiền y (đồng) mà người mua phải trả khi mua x (quả) dừa sáp. Hỏi y có phải là hàm số của x hay không? Vì sao?

Xem đáp án

Giá bán mỗi quả dừa sáp là 200 000 đồng.

a) Công thức biểu thị số tiền y (đồng) mà người mua phải trả khi mua x (quả) dừa sáp là

y = 200 000x (đồng) .

Vì với mỗi giá trị của x ta xác định được một giá trị y tương ứng nên y là hàm số của x.


Câu 15:

b) Hãy tính số tiền mà người mua phải trả khi mua 10 quả dừa sáp.

Xem đáp án

b) Số tiền mà người mua phải trả khi mua 10 quả dừa sáp là:

200 000 . 10 = 2 000 000 (đồng).

Vậy số tiền mà người mua phải trả khi mua 10 quả dừa sáp là 2 000 000 đồng.


Câu 16:

Bác Ninh gửi tiết kiệm 10 triệu đồng ở ngân hàng với kì hạn 12 tháng và không rút tiền trước kì hạn. Lãi suất ngân hàng quy định cho kì hạn 12 tháng là r%/năm.

a) Viết công thức biểu thị số tiền lãi y (đồng) theo lãi suất r%/năm mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng. Hỏi y có phải là hàm số của r hay không? Vì sao?

Xem đáp án

a) Công thức biểu thị số tiền lãi y (đồng) theo lãi suất r%/năm mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng là: y = 10r% (triệu đồng).

Vì với mỗi giá trị của r thì ta xác định được một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của r.


Câu 17:

b) Tính số tiền lãi mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng, biết r = 5,6.

Xem đáp án

b) Với r = 5,6 thì số tiền lãi mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng là:

y = 10r% = 10 . 5,6% = 0,56 (triệu đồng) = 560 000 (đồng).

Vậy với r = 5,6 thì số tiền lãi mà bác Ninh nhận được khi hết kì hạn 12 tháng là 560 000 đồng.


Bắt đầu thi ngay