Giải SGK Toán 8 CTST Bài 1. Thu thập và phân loại dữ liệu có đáp án
-
204 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em đã biết những cách nào để thu thập dữ liệu?
Ta có thể thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn (như sách, báo, qua mạng Internet, …); phỏng vấn; lập phiếu hỏi; quan sát; làm thí nghiệm; …
Câu 2:
Bạn Tú đã tìm hiểu về năm quốc gia có số huy chương vàng cao nhất ở SEA Games 31 từ bảng thống kê sau:
(Nguồn: https://seagames2021.com)
a) Em hãy giúp bạn Tú tìm thông tin để hoàn thiện biểu đổ sau vào vở:
a) Quan sát biểu đồ ta thấy biểu đồ biểu diễn số huy chương vàng ở SEA Games 31 của năm quốc gia.
Quan sát bảng thống kê ta thấy số huy chương vàng của:
• Việt Nam: 205;
• Thái Lan: 92;
• Indonesia: 69;
• Philipppines: 52;
• Singapore: 47.
Ta có biểu đồ hoàn thiện sau:
Câu 3:
b) Theo em, bạn Tú đã dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau để thu thập dữ liệu?
b) Bạn Tú đã dùng phương pháp thu thập từ nguồn có sẵn trên Internet, cụ thể là truy cập trang web https://seagames2021.com thông qua mạng Internet để thu thập dữ liệu.
Câu 4:
Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Sản lượng gạo và cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong bốn năm gần nhất.
Phương pháp đề xuất thu thập dữ liệu cho các vấn đề trên như sau:
a) Sản lượng gạo và cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong bốn năm gần nhất: thu thập từ nguồn có sẵn như Internet, sách, báo, …
Câu 5:
b) Ý kiến của học sinh khối 8 về chất lượng bữa ăn bán trú.
b) Ý kiến của học sinh khối 8 về chất lượng bữa ăn bán trú: lập phiếu hỏi, phỏng vấn, …
Câu 6:
Sử dụng phương pháp thích hợp để thu thập dữ liệu và lập bảng thống kê dân số các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
Ta dùng phương pháp thu thập từ nguồn có sẵn qua mạng Internet để thu thập dữ liệu về dân số các tỉnh Tây Nguyên, chẳng hạn truy cập trang web https://www.gso.gov.vn/dan-so/ (Tổng cục Thống kê).
Bảng thống kê dân số (năm 2021) các tỉnh Tây Nguyên:
Tỉnh |
Kon Tum |
Gia Lai |
Đắk Lắk |
Đắk Nông |
Lâm Đồng |
Dân số (nghìn người) |
568,78 |
1 569,72 |
1 909,00 |
664,42 |
1 321,84 |
Câu 7:
Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu và lí giải về việc lấy ý kiến học sinh lớp em về địa điểm tham quan trong chuyến đi dã ngoại cuối học kì sắp tới.
Phương pháp đề xuất để thu thập dữ liệu và lí giải về việc lấy ý kiến học sinh lớp em về địa điểm tham quan trong chuyến đi dã ngoại cuối học kì sắp tới: lập phiếu hỏi.
Câu 8:
Thông tin về 5 bạn học sinh trong câu lạc bộ cầu lông của trường Trung học cơ sở Quang Trung tham gia giải đấu của tỉnh được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng.
a)
‒ Các dữ liệu định tính: họ và tên; khối; giới tính; kĩ thuật phát cầu.
‒ Các dữ liệu định lượng: chiều cao (cm); số nội dungCâu 9:
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
b) Trong các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu kĩ thuật phát cầu có thể so sánh hơn kém.
Câu 10:
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là số đếm?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu số nội dung thi đấu là số đếm.
Câu 11:
Cho các loại dữ liệu sau đây:
‒ Danh sách một số loại trái cây: cam, xoài, mít, …
‒ Khối lượng (tính theo g) của một số trái cây: 240; 320; 1 200; ...
‒ Độ chín của trái cây: rất chín, vừa chín, hơi chín, còn xanh, ...
‒ Hàm lượng vitamin C (tính theo mg) có trong một số trái cây: 95; 52; 28; ...
‒ Mức độ tươi ngon của trái cây: loại 1, loại 2, loại 3.
a) Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong các dữ liệu trên.
a)
‒ Các dữ liệu định tính: danh sách một số loại trái cây; độ chín của trái cây; mức độ tươi ngon của trái cây.
‒ Các dữ liệu định lượng: khối lượng (tính theo g) của một số trái cây; hàm lượng vitamin C (tính theo mg) có trong một số trái cây.
Câu 12:
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu độ chín của trái cây và dữ liệu mức độ tươi ngon của trái cây có thể so sánh hơn kém.
Câu 13:
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, cả dữ liệu khối lượng (tính theo g) của một số trái cây và dữ liệu hàm lượng vitamin C (tính theo mg) có trong một số trái cây đều là dữ liệu liên tục.
Câu 14:
Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 8C làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
a) Tìm dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng trong bảng dữ liệu trên.
a)
‒ Các dữ liệu định tính: tên lồng đèn; loại; màu sắc.
‒ Các dữ liệu định lượng: STT; Số lượng.
Câu 15:
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu loại (lớn, vừa, nhỏ) có thể so sánh hơn kém.
Câu 16:
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là rời rạc?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu số lượng (2; 6; 10; 15) là dữ liệu rời rạc.
Câu 17:
Tìm những điểm chưa hợp lí trong bảng dữ liệu sau:
Dữ liệu Nhiều học sinh tham gia không đúng định dạng vì dữ liệu ở đây phải là số.
Dữ liệu 120 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở.
Câu 18:
Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động).
Dữ liệu 90 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở.
Dữ liệu Tất cả các bạn nữ không đúng định dạng vì ở đây dữ liệu phải là số.
Ta có tổng số học sinh ôn bài, chơi cầu lông, đá cầu và chơi cờ vua là:
10 + 18 + 12 + 8 = 48 (học sinh).
Do mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động nên 48 học sinh đã vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở nên dữ liệu số học sinh chưa hợp lí.
Câu 19:
Thị phần của một sản phẩm là phần thị trường tiêu thụ mà sản phẩm đó chiếm lĩnh so với tổng số sản phẩm tiêu thụ của thị trường. Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm thị phần của 4 loại bút trên thị trường.
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu bút Z:
a) Là loại bút được mọi người dùng lựa chọn.
a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì tỉ lệ loại bút nhãn hiệu Z chỉ chiếm 40%, không phải mọi người dùng lựa chọn tức 100%.
Câu 20:
b) Là loại bút chiếm thị phần cao nhất.
b) Quảng cáo hợp lí vì phản ánh đúng dữ liệu của bảng thống kê.
Câu 21:
Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em.
a) Phương pháp thu thập dữ liệu ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em: lập phiếu khảo sát, phỏng vấn.
Câu 22:
b) Tỉ số giữa số lần ra mặt sấp và số lần ra mặt ngửa khi tung đồng xu 100 lần.
b) Phương pháp thu thập dữ liệu tỉ số giữa số lần ra mặt sấp và số lần ra mặt ngửa khi tung đồng xu 100 lần: làm thí nghiệm tung đồng xu 100 lần.
Câu 23:
c) So sánh số huy chương nhận được ở SEA Games 31 của Việt Nam và Thái Lan.
c) Phương pháp thu thập dữ liệu so sánh số huy chương nhận được ở SEA Games 31 của Việt Nam và Thái Lan: thu thập từ những nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet; …
Câu 24:
d) Tổng số sản phẩm quốc nội của mỗi nước thuộc khối ASEAN.
d) Phương pháp thu thập dữ liệu tổng số sản phẩm quốc nội của mỗi nước thuộc khối ASEAN: thu thập từ những nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet; …
Câu 25:
Hãy sử dụng phương pháp thích hợp để thu thập dữ liệu và lập bảng thống kê dân số các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam.
Ta dùng phương pháp thu thập từ nguồn có sẵn qua mạng Internet để thu thập dữ liệu về dân số các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam, chẳng hạn truy cập trang web https://www.gso.gov.vn/dan-so/ (Tổng cục Thống kê).
Bảng thống kê dân số (năm 2021) các tỉnh khu vực miền Đông Nam Bộ của Việt Nam:
Tỉnh |
TP Hồ Chí Minh |
Tây Ninh |
Bình Phước |
Bình Dương |
Đồng Nai |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Dân số (nghìn người) |
9 166,84 |
1 181,91 |
1 024,29 |
2 596,79 |
3 169,10 |
1 176,08 |
Câu 26:
Nêu nhận xét về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Dữ liệu Cả tổ 3 không đúng định dạng (ở đây dữ liệu phải là số).
Số học sinh tham gia các câu lạc bộ Karate, Vovinam và Judo là:
14 + 32 + 25 = 71 (học sinh).
Do mỗi học sinh chỉ tham gia một câu lạc bộ nên 71 học sinh đã vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường Trung học cơ sở nên dữ liệu về số học sinh tham gia các câu lạc bộ võ thuật không hợp lí.
Câu 27:
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu tập vở.
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu tập vở B:
a) Là sự lựa chọn của mọi học sinh.
a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì tỉ lệ học sinh chọn nhãn hiệu tập vở B chỉ có 56 học sinh trong tổng số 100 học sinh.
Câu 28:
Thông tin về 5 bạn học sinh của trường Trung học sơ sở Kết Đoàn tham gia Hội khoẻ Phù Đổng được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng.
a)
‒ Các dữ liệu định tính: họ và tên; môn bơi sở trường; kĩ thuật bơi.
‒ Các dữ liệu định lượng: cân nặng (kg); số nội dung thi đấu.
Câu 29:
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào có thể so sánh hơn kém?
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu kĩ thuật bơi có thể so sánh hơn kém.
Câu 30:
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu cân nặng (kg) là liên tục.