IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 CTST Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến có đáp án

Giải SGK Toán 8 CTST Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến có đáp án

Giải SGK Toán 8 CTST Bài 2. Các phép toán với đa thức nhiều biến có đáp án

  • 317 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng một lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với vận tốc (v + 3) km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ (2v – 3) km/h.

Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến?

Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng một lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với vận tốc (v + 3) km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ (2v – 3) km/h. (ảnh 1)
Xem đáp án

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là: (v + 3).t (km).

Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là: (2v – 3).t (km).

Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:

(v + 3).t + (2v – 3).t

= vt + 3t + 2vt – 3t

= (vt + 3vt) + (3t – 3t)

= 4vt (km).

Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).


Câu 2:

Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng A, B và C với kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá a đồng/m2. Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:

Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng A, B và C với kích thước như Hình 1 (tính bằng m).a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần. (ảnh 1)

a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần.

Xem đáp án

a) Giá tiền của tấm kính chống nắng loại A là: a.SA = a.(x.x) = ax2 (đồng).

Giá tiền của tấm kính chống nắng loại B là: a.SB = a.(x.1) = ax (đồng).

Giá tiền của tấm kính chống nắng loại C là: a.SC = a.(x.y) = axy (đồng).

Số tiền mua kính của lần 1 là: 2ax2 + 4ax + 5axy (đồng).

Số tiền mua kính của lần 2 là: 4ax2 + 3ax + 6axy (đồng).

Tổng số tiền mua kính của cả hai lần là:

(2ax2 + 4ax + 5axy) + (4ax2 + 3ax + 6axy)

= 2ax2 + 4ax + 5axy + 4ax2 + 3ax + 6axy

= (2ax2 + 4ax2) + (4ax + 3ax) + (5axy + 6axy)

= 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).


Câu 3:

b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 bao nhiêu?
Xem đáp án

b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:

(2ax2 + 4ax + 5axy) – (4ax2 + 3ax + 6axy)

= 2ax2 + 4ax + 5axy – 4ax2 – 3ax – 6axy

= (2ax2 – 4ax2) + (4ax – 3ax) + (5axy – 6axy)

= –2ax2 + ax – axy (đồng).


Câu 4:

Cho hai đa thức M = 1 + 3xy – 2x2y2 và N = x – xy + 2x2y2.

Tính M + N và M – N.

Xem đáp án

M + N = 1 + 3xy – 2x2y2 + x – xy + 2x2y2

           = 1 + (3xy – xy) + x + (–2x2y2 + 2x2y2)

           = 1 + 2xy + x.

M – N = 1 + 3xy – 2x2y2 – (x – xy + 2x2y2)

           = 1 + 3xy – 2x2y2 – x + xy – 2x2y2)

           = 1 + (3xy + xy) – x + (–2x2y2 – 2x2y2)

           = 1 + 4xy – x – 4x2y2.


Câu 5:

Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao đều gấp k lần chiều rộng (Hình 2).

Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao đều gấp k lần chiều rộng (Hình 2).a) Tính diện tích đáy của A. (ảnh 1)

a) Tính diện tích đáy của A.

Xem đáp án

a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là:

Sđáy = (2x).(2kx) = (2.2).k.(x.x) = 4kx2 (đơn vị diện tích).


Câu 6:

b) Tính thể tích của A.

Xem đáp án

b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.

Thể tích của hình hộp chữ nhật A là:

V = Sđáy.h = (4kx2).(2kx) = (4.2).(k.k).(x2.x) = 8k2x3 (đơn vị thể tích).


Câu 9:

Thực hiện các phép nhân đơn thức sau:

c) (–2a)3.(2ab)2.

Xem đáp án

c) (–2a)3.(2ab)2

= (–2)3.a3.22.a2.b2

= [(–2)3.22].(a3.a2).b2

= [(–8).4].a5b2

= –32a5b2.


Câu 10:

a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau.

a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau. (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Cách 1: Chia sàn căn hộ thành ba hình chữ nhật ABCD, BCEG, EGHK (hình vẽ dưới đây), khi đó diện tích sàn căn hộ là tổng diện tích các hình chữ nhật trên.

a) Hình 3a là bản vẽ sơ lược sàn của một căn hộ (các kích thước tính theo m). Tính diện tích sàn này bằng những cách khác nhau. (ảnh 1)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 2xy (m2).

Diện tích hình chữ nhật BCEG là: 2x.3x = 6x2 (m2).

Diện tích hình chữ nhật EGHK là: 2x.2 = 4x (m2).

Diện tích sàn của căn hộ là: 2xy + 6x2 + 4x (m2).

Cách 2: Tính chiều dài của sàn căn hộ rồi tính diện tích sàn căn hộ.

Chiều dài sàn của căn hộ là: y + 3x + 2 (m).

Diện tích sàn của căn hộ là: 2x.(y + 3x + 2) (m2).

Lưu ý: Ngoài 2 cách trên, có thể dùng cách khác để tính diện tích sàn của căn hộ.


Câu 11:

b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công.

b) Nếu vẽ cả ban công thì được sơ đồ như Hình 3b. Hãy tính tổng diện tích của sàn bao gồm cả ban công. (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Chiều rộng sàn của căn hộ (bao gồm cả ban công) là: 2x + 1 (m).

Diện tích sàn của căn hộ (bao gồm cả ban công) là: (2x + 1).(y + 3x + 2) (m2).


Câu 12:

Viết các biểu thức sau thành đa thức:

a) (–5a4)(a2b – ab2);

Xem đáp án

a) (–5a4)(a2b – ab2)

= (–5a4).(a2b) – (–5a4).(ab2)

= –5.(a4.a2).b + 5.(a4.a).b2

= –5a6b + 5a5b2.


Câu 13:

Viết các biểu thức sau thành đa thức:

b) (x + 2y)(xy2 – 2y3).

Xem đáp án

b) (x + 2y)(xy2 – 2y3)

= x.(xy2 – 2y3) + 2y.(xy2 – 2y3)

= x.xy2 – x.2y3 + 2y.xy2 – 2y.2y3

= x2y2 – 2xy3 + 2xy3 – 4y4

= x2y2 + (– 2xy3 + 2xy3) – 4y4

= x2y2 – 4y4.


Câu 14:

Viết biểu thức tính khoảng cách giữa hai phương tiện trong tình huống ở Hoạt động khởi động (trang 12).

Xem đáp án

Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là: (v + 3).t (km).

Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là: (2v – 3).t (km).

Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:

(v + 3).t + (2v – 3).t

= vt + 3t + 2vt – 3t

= (vt + 3vt) + (3t – 3t)

= 4vt (km).

Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).


Câu 15:

Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4.

Tính diện tích phần tô màu trong Hình 4. (ảnh 1)
Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật lớn (cạnh có màu xanh) là: (2x + 3y).5y (m2).

Diện tích hình chữ nhật nhỏ (cạnh có màu đen) là: x.(x + y) (m2).

Diện tích phần tô màu là:

(2x + 3y).5y – x.(x + y)

= 2x.5y + 3y.5y – x.x – x.y

= 10xy + 15y2 – x2 – xy

= (10xy – xy) + 15y2 – x2

= 9xy + 15y2 – x2 (m2).


Câu 16:

Hình chữ nhật A có chiều rộng 2x (cm), chiều dài gấp k (k > 1) lần chiều rộng. Hình chữ nhật B có chiều dài 3x (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì B phải có chiều rộng bằng bao nhiêu?

Hình chữ nhật A có chiều rộng 2x (cm), chiều dài gấp k (k > 1) lần chiều rộng. Hình chữ nhật B có chiều dài 3x (cm). Muốn hai hình chữ nhật này có diện tích bằng (ảnh 1)
Xem đáp án

Diện tích hình chữ nhật A là: SA = 2x.2kx = 4kx2 (cm2).

Gọi chiều rộng của hình chữ nhật B là R (cm).

Khi đó diện tích của hình chữ nhật B là: SB = R.3x (cm2).

Để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì SA = SB

Do đó 4kx2 = R.3x

Suy ra R = (4kx2) : (3x)

           R = (4 : 3).k.(x2 : x) = 43 kx (cm).

Vậy để hai hình chữ nhật này có diện tích bằng nhau thì chiều rộng của hình chữ nhật B là 43 kx cm.


Câu 17:

Thực hiện phép chia 8x4y5z3 cho 2x3y4z.

Xem đáp án

(8x4y5z3) : (2x3y4z)

= (8 : 2).(x4 : x3).(y5 : y4).(z3 : z)

= 4xyz2.


Câu 18:

Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích V = 12x2y và chiều cao bằng 3y.

Xem đáp án

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

Sđáy = V : h = (12x2y) : (3y) = (12 : 3).x2.(y : y) = 4x2.


Câu 19:

Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao 2x (m) và có diện tích lần lượt là 2x2 (m2) và 5xy (m2).

a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.

Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao 2x (m) và có diện tích lần lượt là 2x2 (m2) và 5xy (m2). (ảnh 1)
Xem đáp án

a) Chiều rộng của tấm giấy dán thứ nhất là:

(2x2) : (2x) = (2 : 2).(x2 : x) = x (m).

Chiều rộng của tấm giấy dán thứ hai là:

(5xy) : (2x) = (5 : 2).(x : x).y = 52 y (m).

Chiều rộng của bức tường là:x+52y  (m).


Câu 20:

b) Từ kết quả trên, có thể biết được kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x không? Hãy giải thích.
Xem đáp án

b) Diện tích bức tường chính là tổng diện tích hai tấm giấy dán, và bằng:

2x2 + 5xy (m2).

Bức tường có chiều cao là 2x (m), do đó chiều rộng của bức tường là kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x.

Mà theo câu a, chiều rộng của bức tường là: x+52y  (m).

Vậy từ kết quả ở câu a, ta có thể biết được kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x là bằng x+52y .


Câu 21:

Thực hiện các phép chia:

a) (5ab – 2a2) : a;

Xem đáp án

a) (5ab – 2a2) : a

= (5ab : a) + (–2a2 : a)

= 5.(a : a).b + [– 2.(a2 : a)]

= 5b – 2a.


Câu 22:

Thực hiện các phép chia:

b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (–3xy).

Xem đáp án

b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (–3xy)

= [6x2y2 : (–3xy)] + [– xy2 : (–3xy)] + [3x2y : (–3xy)]

= [6 : (–3)].(x2 : x).(y2 : y) + [(–1) : (–3)].(x : x).(y2 : y) + [3 : (–3)].(x2 : x).(y : y)

= –2xy + y – x.


Câu 23:

Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích V = 6x2y – 8xy2 và diện tích đáy S = 2xy.

Xem đáp án

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

h = V : Sđáy

= (6x2y – 8xy2) : (2xy)

= [(6x2y) : (2xy)] – [(8xy2) : (2xy)]

= (6 : 2).(x2 : x).(y : y) – (8 : 2).(x : x).(y2 : y)

= 3x – 4y.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 3x – 4y.


Câu 24:

Tính:

a) x + 2y + (x – y);

Xem đáp án

a) x + 2y + (x – y)

= x + 2y + x – y

= (x + x) + (2y – y)

= 2x + y.


Câu 25:

Tính:

b) 2x – y – (3x – 5y);

Xem đáp án

b) 2x – y – (3x – 5y)

= 2x – y – 3x + 5y

= (2x – 3x) + (–y + 5y)

= –x + 4y.


Câu 26:

Tính:

c) 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 + (–x2 + y2 – 8xy + 9x + 1);

Xem đáp án

c) 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 + (–x2 + y2 – 8xy + 9x + 1)

= 3x2 – 4y2 + 6xy + 7 – x2 + y2 – 8xy + 9x + 1

= (3x2 – x2) + (– 4y2 + y2) + (6xy – 8xy) + (7 + 1) + 9x

= 2x2 – 3y2 – 2xy + 8 + 9x.


Câu 27:

Tính:

d) 4x2y – 2xy2 + 8 – (3x2y + 9xy2 – 12xy + 6).

Xem đáp án

d) 4x2y – 2xy2 + 8 – (3x2y + 9xy2 – 12xy + 6).

= 4x2y – 2xy2 + 8 – 3x2y – 9xy2 + 12xy – 6

= (4x2y – 3x2y) + (– 2xy2 – 9xy2) + (8 – 6) + 12xy

= x2y – 11xy2 + 2 + 12xy.


Câu 28:

Tìm độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7, biết rằng tam giác có chu vi bằng 7x + 5y.

Tìm độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7, biết rằng tam giác có chu vi bằng 7x + 5y. (ảnh 1)
Xem đáp án

Độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7 là:

(7x + 5y) – (3x – y) – (x + 2y)

= 7x + 5y – 3x + y – x – 2y

= (7x – 3x – x) + (5y + y – 2y)

= 3x + 4y.

Vậy độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở Hình 7 là 3x + 4y.


Câu 29:

Thực hiện phép nhân:

a) 3x(2xy – 5x2y);

Xem đáp án

a) 3x(2xy – 5x2y)

= 3x.2xy – 3x.5x2y

= (3.2).(x.x).y – (3.5).(x.x2).y

= 6x2y – 15x3y.


Câu 30:

Thực hiện phép nhân:

b) 2x2y(xy – 4xy2 + 7y);

Xem đáp án

b) 2x2y(xy – 4xy2 + 7y)

= 2x2y.xy – 2x2y.4xy2 + 2x2y.7y

= 2.(x2.x).(y.y) – (2.4).(x2.x).(y.y2) + (2.7).x2.(y.y)

= 2x3y2 – 8x3y3 + 14x2y2.


Câu 31:

Thực hiện phép nhân:

c) 23xy2+6yz2.12xy .

Xem đáp án

c)23xy2+6yz2.12xy

=23xy2.12xy+6yz2.12xy

=23.12.x.x.y2.y+6.12.x.y.y.z2

=13x2y33xy2z2.


Câu 32:

Thực hiện phép nhân:

a) (x – y)(x – 5y);

Xem đáp án

a) (x – y)(x – 5y)

= x.(x – 5y) – y.(x – 5y)

= x.x – x.5y – y.x + y.5y

= x2 – 5xy – xy + 5y2

= x2 – 6xy + 5y2.


Câu 33:

Thực hiện phép nhân:

b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2).

Xem đáp án

b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2)

= 2x.(4x2 – 2xy + y2) + y.(4x2 – 2xy + y2)

= 2x.4x2 – 2x.2xy + 2x.y2 + y.4x2 – y.2xy + y.y2

= 8x3 – 4x2y + 2xy2 + 4x2y – 2xy2 + y3

= 8x3 + (– 4x2y + 4x2y) + (2xy2 – 2xy2) + y3

= 8x3 + y3.


Câu 34:

Thực hiện phép chia:

a) 20x3y5 : (5x2y2);

Xem đáp án

a) 20x3y5 : (5x2y2)

= (20 : 5).(x3 : x2).(y5 : y2)

= 4xy3.


Câu 35:

Thực hiện phép chia:

b) 18x3y5 : [3(–x)3y2].

Xem đáp án

b) 18x3y5 : [3(–x)3y2]

= 18x3y5 : [–3x3y2]

= [18 : (–3)].(x3 : x3).(y5 : y2)

= –6y3.


Câu 36:

Thực hiện phép chia:

a) (4x3y2 – 8x2y + 10xy) : (2xy);

Xem đáp án

a) (4x3y2 – 8x2y + 10xy) : (2xy)

= [(4x3y2) : (2xy)] – [(8x2y) : (2xy)] + [(10xy) : (2xy)]

= (4 : 2).(x3 : x).(y2 : y) – (8 : 2).(x2 : x).(y : y) + (10 : 2).(x : x).(y : y)

= 2x2y – 4x + 5.


Câu 37:

Thực hiện phép chia:

b) (7x4y2 – 2x2y2 – 5x3y4) : (3x2y).

Xem đáp án

b) (7x4y2 – 2x2y2 – 5x3y4) : (3x2y)

= [(7x4y2) : (3x2y)] – [(2x2y2) : (3x2y)] – [(5x3y4) : (3x2y)]

= (7 : 3).(x4 : x2).(y2 : y) – (2 : 3).(x2 : x2).(y2 : y) – (5 : 3).(x3 : x2).(y4 : y)

= x2y – y – xy3.


Câu 38:

Tính giá trị của biểu thức:

a) 3x2y – (3xy – 6x2y) + (5xy – 9x2y) tại x = 23 , y =-34 ;

Xem đáp án

a) Thu gọn biểu thức:

3x2y – (3xy – 6x2y) + (5xy – 9x2y)

= 3x2y – 3xy + 6x2y + 5xy – 9x2y

= (3x2y + 6x2y – 9x2y) + (– 3xy + 5xy)

= 2xy

 Thay x = 23  và y = 34   vào biểu thức đã thu gọn ta có:

2.23.34=1.


Câu 39:

Tính giá trị của biểu thức:

b) x(x – 2y) – y(y2 – 2x) tại x = 5, y = 3.

Xem đáp án

b) Thu gọn biểu thức:

x(x – 2y) – y(y2 – 2x)

= x.x – x.2y – y.y2 + y.2x

= x2 – 2xy – y3 + 2xy

= x2 + (– 2xy + 2xy) – y3

= x2 – y3

Thay x = 5 và y = 3 vào biểu thức đã thu gọn ta có:

52 – 33 = 25 – 27 = –2.


Câu 40:

Trên một dòng sông, để đi được 10 km, một chiếc xuồng tiêu tốn a lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn (a + 2) lít dầu khi ngược dòng. Viết biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A. Biết khoảng cách giữa hai bến là b km.

Xem đáp án

Để đi được 1 km thì xuồng tiêu tốn 110a  lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn  110a+2=110a+15 lít dầu khi ngược dòng.

Số lít dầu  mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B là:

 b.110a+15=110ab+15b(lít).

Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến B xuôi dòng quay lại bến A là:

 b.110a=110ab(lít).

Biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A là: 110ab+15b+110ab=110ab+110ab+15b=15ab+15b  (lít).


Câu 41:

a) Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 6xy + 10y2 và chiều rộng bằng 2y.

Xem đáp án

a) Chiều dài của hình chữ nhật đã cho là:

(6xy + 10y2) : (2y)

= [(6xy) : (2y)] + [(10y2) : (2y)]

= (6 : 2).x.(y : y) + (10 : 2).(y2 : y)

= 3x + 5y.

Vậy chiều dài của hình chữ nhật đã cho là 3x + 5y.


Câu 42:

b) Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 12x3 – 3xy2 + 9x2y và chiều cao bằng 3x.

Xem đáp án

b) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:

Sđáy = V : h

       = (12x3 – 3xy2 + 9x2y) : (3x)

       = [(12x3) : (3x)] – [(3xy2) : (3x)] + [(9x2y) : (3x)]

      = (12 : 3).(x3 : x) – (3 : 3).(x : x).y2 + (9 : 3).(x2 : x).y

       = 4x2 – y2 + 3xy.

Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là 4x2 – y2 + 3xy.


Bắt đầu thi ngay