IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 CTST Bài 2. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu có đáp án

Giải SGK Toán 8 CTST Bài 2. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu có đáp án

Giải SGK Toán 8 CTST Bài 2. Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu có đáp án

  • 132 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy gọi tên các loại biểu đồ có trong bức hình dưới đây.

Hãy gọi tên các loại biểu đồ có trong bức hình dưới đây. (ảnh 1)
Xem đáp án

Quan sát từ trái qua phải (từ bên bạn nữ sang bên bạn nam) và từ trên xuống dưới ta thấy có các loại biểu đồ sau: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ cột kép, biểu đồ tranh, biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ cột.


Câu 4:

b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:

b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8: (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8.


Câu 6:

b) Biểu đồ hình quạt tròn:

b) Biểu đồ hình quạt tròn: (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn, ta tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể như bảng sau:

Công việc

Học trên lớp

Ngủ

Ăn uống, vệ sinh cá nhân

Làm bài ở nhà

Làm việc nhà

Chơi thể thao/ Giải trí

Tỉ lệ phần trăm (%)

20,83%

33,33%

8,33%

12,5%

8,33%

16,68%

Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn như sau:

b) Biểu đồ hình quạt tròn: (ảnh 2)

Câu 7:

Biểu đồ trong Hình 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:

Biểu đồ trong Hình 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng  (ảnh 1)
Xem đáp án

Quan sát biểu đồ trong Hình 1 ta thấy:

• Tỉ lệ phần trăm ngân sách của tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích (cho chi tiêu thiết yếu) chiếm 50%;

• Tỉ lệ phần trăm ngân sách của trả nợ, tiết kiệm, dự phòng (cho chi tiêu tài chính) chiếm 20%;

• Tỉ lệ phần trăm ngân sách của du lịch, giải trí, mua sắm (cho chi tiêu cá nhân) chiếm 30%.

Vậy ta hoàn thành được bảng thống kê như sau:

Mục chi tiêu

Liệt kê chi tiết

Tỉ lệ phần trăm ngân sách

Chi tiêu thiết yếu

Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích

50%

Chi tiêu tài chính

Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng

20%

Chi tiêu cá nhân

Du lịch, giải trí, mua sắm

30%


Câu 9:

b) Một biểu đồ cột kép.

Xem đáp án

b) Biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng một biểu đồ cột kép:

b) Một biểu đồ cột kép.  (ảnh 1)

Câu 10:

Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:

Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:  Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê  (ảnh 1)

Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê theo mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng.

Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:  Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê  (ảnh 2)
Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:  Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê  (ảnh 3)
Xem đáp án

Quan sát bảng số liệu ta hoàn thành được bảng thống kê như sau:

Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:  Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê  (ảnh 4)

Biểu đồ cột kép biểu diễn số huy chương của bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31:

Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:  Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê  (ảnh 5)

 


Câu 11:

Kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:

Kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:  Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê (ảnh 1)

Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:

a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B.

Xem đáp án

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B:

Kết quả học tập học kì 1 của học sinh lớp 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:  Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê (ảnh 2)

a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B:

• Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8A ít hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8B (5% < 10%).

• Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8A nhiều hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8B (6% > 3%).


Câu 12:

b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.

Xem đáp án

b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B chiếm 10% + 50% = 60% số học sinh cả lớp 8B.

Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A chiếm 5% + 45% = 50% số học sinh cả lớp 8A.

Vậy tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng 60%50%.100%=120%  tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.


Câu 14:

b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:

Biểu đồ cột:

b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:  Biểu đồ cột: (ảnh 1)

Biểu đồ hình quạt tròn:

b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:  Biểu đồ cột: (ảnh 2)
Xem đáp án

b) Biểu đồ cột biểu diễn thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam:

b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:  Biểu đồ cột: (ảnh 3)

Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam:

b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:  Biểu đồ cột: (ảnh 4)

 


Câu 16:

b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất.

Xem đáp án

b) Chương trình truyền hình được yêu thích nhất là chương trình C với số khán giả chọn cao nhất (12 khán giá chọn).


Câu 17:

c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau.

Xem đáp án

c) Hai cặp chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau là:

• Chương trình A và B (đều có 8 khán giả chọn);

• Chương trình E và G (đều có 6 khán giả chọn).


Câu 21:

Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:

Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau: (ảnh 1)

a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.

Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau: (ảnh 2)
Xem đáp án

a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên P = 2 692;

Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên Q = 3 633;

R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên R = 2 501.


Câu 22:

b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.

b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ. (ảnh 1)
Xem đáp án

b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:

1 249 + 2 692 + 3 633 + 1 234 + 2 501 = 11 309 (lớp học).

Suy ra x%=2  69211 309.100%24% ;

          y%=3 63311 309.100%32%  ;

          z%=1 23411 309.100%11%  ;

            t%=2 50111 309.100%22% ;

            m%=1  24911 309.100%11% .


Bắt đầu thi ngay