Giải SGK Toán 8 CTST Bài tập cuối chương 4 có đáp án
-
99 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic?
A. Làm thí nghiệm.
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
C. Phỏng vấn.
D. Quan sát trực tiếp.
Đáp án đúng là: B
Để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic thì ta thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
Câu 2:
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4.
Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh?
A. 2.
B. 3.
C. 2 và 3.
D. 1.
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu xếp loại học tập (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt) thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh.
Câu 3:
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4.
Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số?
A. 2 và 3.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Đáp án đúng là: A
Dữ liệu số học sinh và tỉ lệ phần trăm thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số.
Câu 4:
Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4.
Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
A. Biểu đồ tranh.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ cột kép.
D. Biểu đồ hình quạt tròn.
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu ở dòng 3 là dữ liệu về tỉ lệ phần trăm nên loại biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu này là biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 5:
Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu 5 và 6.
Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan?
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ cột kép.
D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Đáp án đúng là: C
Để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan, ta dùng biểu đồ cột kép.
Câu 6:
Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu 5 và 6.
Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tranh.
D. Biểu đồ đoạn thẳng.
Đáp án đúng là: A
Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 7:
Em hãy để xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
a) Phương pháp thu thập ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em: lập phiếu hỏi/ phiếu khảo sát, phỏng vấn.
Câu 8:
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 20 lần.
b) Phương pháp thu thập dữ liệu về tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 20 lần: làm thí nghiệm tung xúc xắc 20 lần.
Câu 9:
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương.
c) Phương pháp thu thập dữ liệu so sánh dân số ba nước Đông Dương: thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
Câu 10:
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương.
d) Phương pháp thu thập dữ liệu về lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương: quan sát trực tiếp tại trạm khí tượng hoặc thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
Câu 11:
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng mua điện thoại di động.
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại I:
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại.
a) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
Câu 12:
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại.
b) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
Câu 13:
Sau phỏng vấn thăm dò ý kiến của 100 bạn học sinh khối 8 về chủ trương “Xin phép mặc đồng phục riêng của lớp khi đi cắm trại”, bạn Thoa đã thu được bảng thống kê sau:
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên:
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý.
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý.
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến.
Trong tổng số 100 học sinh góp ý kiến thì có 54 học sinh không đồng ý (nhiều hơn 50%) nên kết luận đa số học sinh khối 8 không đồng ý có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên.
Vậy ta chọn kết luận b).
Câu 14:
Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây. Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.
Từ biểu đồ cột ta chuyển dữ liệu thành bảng thống kê như sau:
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần:
Câu 15:
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:
Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Câu 16:
Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị đồng).
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
a) Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê ta thấy:
Vậy trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến V có giá vé thấp nhất (10 000 đồng).
Câu 17:
Biểu đồ sau đây biểu diễn dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8C.
a) Hãy phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên để so sánh số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) và hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi.
a) Phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên ta thấy:
Vậy số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ gấp 2 lần (do 28 : 14 = 2) số học sinh tham gia hoạt động vận động trong giờ ra chơi.
Câu 18:
Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.
a) Để biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, ta dùng biểu đồ cột kép.
Câu 19:
b) Biểu đồ cột kép biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020:
Quan sát biểu đồ ta thấy có hai năm có giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.
Câu 20:
Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây.
a) Từ biểu đồ trên, lập bảng số liệu dân số thế giới theo mẫu sau:
a) Bảng số liệu dân số thế giới:
Câu 21:
b) Tính dân số thế giới tăng lên trong mỗi thập kỉ: 1960 – 1969; 1970 – 1979; …; 2010 – 2019.
b) Dân số tăng lên trong mỗi thập kỉ là:
• 1960 – 1969: 3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người);
• 1970 – 1979: 4,38 – 3,63 = 0,75 (tỉ người);
• 1980 – 1989: 5,24 – 4,38 = 0,86 (tỉ người);
• 1990 – 1999: 6 – 5,24 = 0,76 (tỉ người);
• 2000 – 2009: 6,87 – 6 = 0,87 (tỉ người);
• 2010 – 2019: 7,71 – 6,87 = 0,84 (tỉ người).
Câu 22:
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ nào có dân số thế giới tăng nhiều nhất, ít nhất?
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ 2000 – 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất và thập kỉ 1960 – 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất.