IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 1. Đơn thức có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 1. Đơn thức có đáp án

Giải SGK Toán 8 KNTT Bài 1. Đơn thức có đáp án

  • 327 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Biểu thức x2 – 2x có phải là đơn thức một biến không? Vì sao? Hãy cho một vài ví dụ về đơn thức một biến.

Xem đáp án

Biểu thức x2 – 2x không phải là đơn thức một biến vì đơn thức một biến là biểu thức có chứa dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.

Một số ví dụ về đơn thức một biến: 25x2y;  3xy;3  5x2y2


Câu 3:

Xét các biểu thức đại số:

−5x2y;          x312x;      17z4;            15y25;       −2x + 7y;     xy4x2;          x + 2y – z.

Hãy sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm:

Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.

Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì theo em, nhóm nào trong hai nhóm trên bao gồm những đơn thức?

Xem đáp án

Ta sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm như sau:

Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.

x312x;      −2x + 7y;     x + 2y – z.

Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.

−5x2y;          17z4;            15y25;       xy4x2.

Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì nhóm 2 gồm những đơn thức.


Câu 6:

Cho biết hệ số, phần biến và bậc của mỗi đơn thức sau:

2,5x;     14y2z3;     0,35xy2z4.

Xem đáp án

• Đơn thức 2,5x có hệ số là 2,5; phần biến là x và bậc là 1;

• Đơn thức 14y2z3 có hệ số là 14; phần biến là y2z3 và bậc là 5;

• Đơn thức 0,35xy2z4 có hệ số là 0,35; phần biến là xy2z4 và bậc là 7.


Câu 7:

Thu gọn và xác định bậc của đơn thức 4,5x2y(−2)xyz.

Xem đáp án

 Thu gọn đơn thức, ta được: 4,5x2y(−2)xyz = [4,5 . (−2)] (x2 . x) (y . y) z = −9x3y2z.

Đơn thức −9x3y2z có bậc là 6 nên đơn thức đã cho có bậc là 6.


Câu 8:

Cho đơn thức một biến M = 3x2. Hãy viết ba đơn thức biến x, cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.

Xem đáp án

Ta có thể viết được nhiều đơn thức biến x, cùng bậc với đơn thức 3x2.

Chẳng hạn: 5x2;  37x2;  4x2.

So sánh phần biến của các đơn thức trên, ta được: 5>37>4.


Câu 9:

Xét ba đơn thức A = 2x2y3, B=12x2y3 và C = x3y2. So sánh:

a) Bậc của ba đơn thức A, B và C;

Xem đáp án

a) Ba đơn thức A, B và C đều có bậc là 5.

Do đó bậc của ba đơn thức A, B và C bằng nhau.


Câu 10:

b) Phần biến của ba đơn thức A, B và C.

Xem đáp án

b) Hai đơn thức A và B đều có phần biến là x2y3; còn đơn thức C có phần biến là x3y2.


Câu 12:

Ta đã biết nếu hai đơn thức một biến có cùng biến và có cùng bậc thì đồng dạng với nhau. Hỏi điều đó còn đúng không đối với hai đơn thức hai biến (nhiều hơn một biến)?

Xem đáp án

Hai đơn thức một biến có cùng biến và có cùng bậc thì đồng dạng với nhau. Điều này cũng đúng với hai đơn thức hai biến (nhiều hơn một biến).


Câu 15:

b) Thu gọn hiệu M – P.

Xem đáp án
b) Ta có M – P 2,5x2y3 – 8,5x2y3 = (2,5 – 8,5)x2y3 = –6x2y3.

Câu 17:

b) Tính giá trị của tổng S tại x = 2; y = –3.

Xem đáp án

b) Thay x = 2; y = –3 vào biểu thức S, ta được:

23 . (–3) = 8 . (–3) = –24.

Vậy S = –24 tại x = 2; y = –3.


Câu 18:

Trở lại các lập luận của Tròn và Vuông trong tình huống mở đầu. Hãy trả lời và giải thích rõ tại sao.

Xem đáp án

Với giá tiền 12 nghìn đồng/kg gạo thì x bao gạo có giá 12x (nghìn đồng);

Với giá tiền 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền thì x gói mì ăn liền có giá 4,5x (nghìn đồng).

Giá trị của mỗi phần quà là: 12x + 4,5x (nghìn đồng)

Giá trị của y phần quà là: (12x + 4,5x) . y = 12xy + 4,5xy = 16,5xy (nghìn đồng).

Vậy cách giải của hai bạn đều đúng.


Câu 20:

Cho các đơn thức:

A=4x(2)x2y;    B=12,75xyz;    C=(1+2.  4,5)x2y15y3;    D=(25)x.

a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.

Xem đáp án

a) Các đơn thức B và D là đơn thức đã thu gọn.

Ta thu gọn đơn thức A và C như sau:

A = 4x(−2)x2y = [4 . (−2)] (x . x2)y = −8x3y;

C=(1+2.  4,5)x2y15y3=10.  15x2y3  .  y=2x2y4.


Câu 21:

b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.

Xem đáp án

b) Đơn thức A = −8x3y có hệ số là −8; phần biến là x3y và bậc là 4;

Đơn thức B = 12,75xyz có hệ số là 12,75; phần biến là xyz và bậc là 3;

Đơn thức C = 2x2y4hệ số là 2; phần biến là x2y4 và bậc là 6;

Đơn thức D=(25)x hệ số(25); phần biến là x và bậc là 1.


Câu 22:

Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:

a) A=(2)x2y12xy khi x=2;  y=12.

Xem đáp án

a) Ta có A=(2)x2y12xy=(2)  .  12x2  .  xy  .  y=x3y2 .

Thay x=2;  y=12 vào biểu thức A, ta được: 23  .  122=8  .  14=2.


Câu 23:

b) B = xyz(−0,5)y2z khi x = 4; y = 0,5; z = 2.

Xem đáp án

b) Ta có B = xyz(−0,5)y2z = (−0,5) x (y . y2)(z . z) = −0,5xy3z2.

Thay x = ; y = 0,5; z = 2 vào biểu thức B, ta được:

(−0,5) . 4 . (0,5)3 . 22 = −2 . 0,125 . 4 = −0,25 . 4 = −1.


Câu 24:

Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm, mỗi nhóm chứa tất cả các đơn thức đồng dạng với nhau:

3x3y2;    0,2x2y3;    7x3y2;    4y;    34x2y3;   y2.

Xem đáp án

Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng như sau:

Nhóm 1: 3x3y2; 7x3y2;

Nhóm 2: 0,2x2y3;  34x2y3;

 Nhóm 3: 4y;  y2.


Câu 25:

Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:

S=12x2y552x2y5 khi x = −2 và y = 1.

Xem đáp án

Ta có S=12x2y552x2y5=1252x2y5=2x2y5.

Thay x = −2 và y = 1 vào biểu thức S, ta được:

S = −2x2y5 = (−2) . (−2)2 . 15 = (−2) . 4 . 1 = −8.


Câu 26:

Tính tổng của bốn đơn thức:

2x2y3;   35x2y3;    14x2y3;    85x2y3.

Xem đáp án

Tổng của bốn đơn thức đã cho là:

2x2y3+35x2y3+14x2y3+85x2y3
=23514+85x2y3=11x2y3.

Câu 27:

Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích thước được ghi trên đó. Hãy tìm đơn thức (thu gọn) với hai biến x và y biểu thị diện tích của mảnh đất đã cho bằng hai cách:

Cách 1. Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC.

Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA.

Một mảnh đất có dạng như phần được tô màu xanh trong hình bên cùng với các kích (ảnh 1)
Xem đáp án

Cách 1.Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 2x . 2y = 4xy (đvdt);

Diện tích hình chữ nhật EFGC là: 3x . y = 3xy (đvdt);

Diện tích mảnh đất tô màu xanh là: 4xy + 3xy = 7xy (đvdt).

Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA.

Diện tích hình chữ nhật HFGD là: 3x(2y + y) = 3x . 3y = 9xy (đvdt);

Diện tích hình chữ nhật HEBA là: (3x – 2x) . 2y = x . 2y = 2xy (đvdt);

Diện tích mảnh đất tô màu xanh là: 9xy – 2xy = 7xy (đvdt).


Bắt đầu thi ngay